Giải bài 3 Biều đồ đoạn thẳng – Chương 5 Toán 7 Cánh diều
============
Câu hỏi khởi động trang 14 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ Hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2020.
Biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu đồ gì?
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ: đối tượng thống kê, tiêu chí thống kê, mỗi điểm đầu mút để xác định biểu đồ ở Hình 11 là loại biểu gì.
Lời giải chi tiết
Biểu đồ Hình 11 là biểu đồ đoạn thẳng.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
Giải bài 1 trang 19 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 19 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày mùa đông tại một địa điểm ở miền ôn đới.
a) Nêu nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h.
Phương pháp giải
Đọc lại hoạt động 3 mục II. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Quan sát biểu đồ Hình 19 để đưa ra nhiệt độ tại các thời điểm và sự thay đổi nhiệt độ giữa các khoảng thời gian. (Chú ý các điểm đầu mút).
Lời giải chi tiết
a) Nhiệt độ lúc 2 h, 6 h, 10 h, 14 h, 18 h, 22 h lần lượt là: – 8°C; – 10°C; – 5°C; 2°C; 0°C; – 3°C.
b) Sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 2 h – 6 h; 6 h – 10 h; 10 h – 14 h; 14 h – 18 h; 18 h – 22 h; 22 h – 24 h là:
+ Nhiệt độ tăng trong khoảng thời gian 6 h – 10 h, 10 h – 14 h;
+ Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời gian 22 h – 24 h;
+ Nhiệt độ giảm trong khoảng thời gian 2 h – 6 h, 14 h – 18 h, 18 h – 22 h.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
Giải bài 2 trang 19 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ theo mẫu sau:
b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ.
c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Phương pháp giải
a) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 để đưa ra các số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
b) Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ bằng lượng mưa trung bình mỗi tháng ở Cần Thơ cộng lại.
c) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20, chú ý các điểm đầu mút. Những điểm nào cao nhất là những tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
Hoặc quan sát bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ, so sánh lượng mưa trung bình từng tháng và tìm ra ba tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất.
d) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20, chú ý các điểm đầu mút. Những điểm nào thấp nhất là những tháng có lượng mưa trung bình tháng thấp nhất ở Cần Thơ hay là những tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
Hoặc quan sát bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ, so sánh lượng mưa trung bình từng tháng và tìm ra ba tháng có lượng mưa trung bình thấp nhất.
Lời giải chi tiết
a) Bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
6,1 |
1,9 |
13,3 |
36,5 |
167,7 |
222,6 |
239,2 |
231,0 |
252,1 |
275,3 |
150,1 |
39,7 |
b)Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
\(6,1 + 1,9 + 13,3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231,0 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1635,5\)(mm)
c) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và tháng 7 (239,2 mm).
d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: tháng 2 (1,9 mm); tháng 1 (6,1 mm) và tháng 3 (13,3 mm).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
Trả lời