• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối / Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 33 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống>

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 33 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống>

Ngày 03/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Kết nối Tag với:Ôn tập chương II - SBT Toán 7 - KN

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 33 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống> – SÁCH BÀI TẬP TOÁN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
THUỘC BÀI SỐ: Ôn tập chương II – SBT Toán 7 – KN

=======

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4.
  • 5.
  • 6.
  • 7.
  • 8.

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

1.

Số nào sau đây viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A.\(\dfrac{{27}}{{512}};\)

B. \(\dfrac{{33}}{{528}};\)

C. \(\dfrac{{31}}{{528}};\)

D. \(\dfrac{{25}}{{512}}.\)

Phương pháp giải:

-Phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố là 2 và 5 được viết thành số thập phân hữu hạn.

-Phân số tối giản, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 được viết thành số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(512 = {2^9}\), phân số trong A và D được viết thành số thập phân hữu hạn.

\(\dfrac{{33}}{{528}} = \dfrac{1}{{16}} = \dfrac{1}{{{2^4}}}\), phân số này cũng viết thành số thập phân hữu hạn.

Mặt khác 528 chia hết cho 3 (tổng các chữ số bằng 15 chia hết cho 3), mẫu có ước nguyên tố là 3 (khác 2 và 5) viết thành số thập phân vô hạn tuần hoàn

Đáp án C

2.

Số 3,(5) viết được thành phân số nào sau đây?

A.\(\dfrac{{41}}{{11}};\)

B. \(\dfrac{{32}}{9};\)

C. \(\dfrac{{42}}{{11}};\)

D. \(\dfrac{{31}}{9}.\)

Phương pháp giải:

Đặt \(x = 0,\left( 5 \right) \Rightarrow 10x = 5,\left( 5 \right) = 5 + x……\)

Lời giải chi tiết:

Đặt  x = 0,(5), ta có: \(3,\left( 5 \right) = 3 + x\)

Ta có: \(x = 0,\left( 5 \right) \Rightarrow 10x = 5,\left( 5 \right)\\ \Rightarrow 10x = 5 + x \Rightarrow 9x = 5 \Rightarrow x = \dfrac{5}{9}\)

\( \Rightarrow 3,\left( 5 \right) = 3 + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{32}}{9}\)

Đáp án B

3.

Số nào sau đây là bình phương của một số hữu tỉ?

A.17;

B.153;

C.15,21;

D.0,10100100010000…(viết liên tiếp sau dấu phẩy các luỹ thừa của 10)

Phương pháp giải:

Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không là bình phương của một số hữu tỉ

Lời giải chi tiết:

Ta đã biết, căn bậc hai số học của các số tự nhiên không chính phương đều là số vô tỉ nên 17 không là bình phương của một số hữu tỉ.

\(153 = 17.9\). Nếu 153 là bình phương của số hữu tỉ x thì \(17.9 = {x^2} \Rightarrow 17 = {\left( {\dfrac{x}{3}} \right)^2}\) suy ra 17 là bình phương của số hữu tỉ \(\dfrac{x}{3}\) (vô lí)

Do đó A, B đều sai.

Dễ thấy 15,21 xấp xỉ \({4^2}\)

Ta thử \(3,{9^2} = 15,21\)

Đáp án C

4.

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\sqrt {{x^2} + 16}  – 8\) là:

A.-4;

B.8;

C.0;

D.-8

Phương pháp giải:

Xuất phát từ \({x^2} \ge 0 \Rightarrow {x^2} + 16 \ge 16….\)

Biện luận chứng minh biểu thức luôn lớn hơn hoặc bằng số nào đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} \ge 0\\ \Rightarrow {x^2} + 16 \ge 16\\ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 16}  – 8 \ge \sqrt {16}  – 8 = 4 – 8 =  – 4\end{array}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng -4

Dấu “=” xảy ra khi x = 0

Đáp án A

5.

Giá trị lớn nhất của biểu thức \(2 – 4\sqrt {x – 5} \) là:

A.-2;

B.\(2 – 4\sqrt 5 ;\)

C.2

D.\(2 + 4\sqrt 5 .\)

Phương pháp giải:

\(\sqrt{x} \ge 0, \forall x \ge 0\) 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}x – 5 \ge 0,\forall x \ge 5\\ \Rightarrow \sqrt {x – 5}  \ge 0\\ \Rightarrow  – \sqrt {x – 5}  \le 0\\ \Rightarrow 2 – 4\sqrt {x – 5}  \le 2 – 4.0 = 2\end{array}\)

Vậy GTLN của biểu thức là 2

Dấu “=” xảy ra khi x – 5 = 0 \( \Rightarrow x = 5\)

Đáp án C

6.

Trong các khẳng định sai, khẳng định nào đúng?

A.Tích của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

B. Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ;

C. Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ.

D. Thương của hai số vô tỉ là một số vô tỉ.

Phương pháp giải:

Lấy các ví dụ cụ thể, ví dụ ý a chọn 2 số vô tỉ là \(\sqrt 2 ,\sqrt 2 \)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\sqrt 2 .\sqrt 2  = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 2\) nên A sai.

Lại có: \(\sqrt 2  + \left( { – \sqrt 2 } \right) = 0\) nên B sai.

Nếu x là một số hữu tỉ, y là một số vô tỉ và giả sử \(z = x + y\) là một số hữu tỉ thì suy ra y = z – x là một số hữu tỉ (hiệu của hai số hữu tỉ luôn là số hữu tỉ), trái giả thiết y là số vô tỉ. Vậy C đúng

Ta có: \(\sqrt 2 :\sqrt 2  = 1\), D sai

Đáp án C

7.

Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây là sai?

A.\(\left| x \right| \ge x;\)

B.\(\left| x \right| \ge  – x;\)

C.\({\left| x \right|^2} \ge {x^2};\)

D.\(\left| {\left| x \right|} \right| = x\)

Phương pháp giải:

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x \ge 0} \right)\\ – x\left( {x \le 0} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x \ge 0} \right)\\ – x\left( {x \le 0} \right)\end{array} \right.\) nên A, B, C đều đúng, D sai với mọi x < 0

Đáp án D

8.

Cho x, y là hai số thực tuỳ ý. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.\(\left| {x – y} \right| = x – y\);

B.\(\left| {x – y} \right| = \left| x \right| – \left| y \right|\);

C.\(\left| {x + y} \right| = \left| x \right| + \left| y \right|\)

D.\(\left| {x + y} \right| = \left| x \right| – \left| y \right|\) nếu \(x > 0 > y;\left| x \right| > \left| y \right|\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai số trái dấu.

Lời giải chi tiết:

A sai, khi x < y

B sai, chẳng hạn khi x = 0; \(y \ne 0\)

C sai, chẳng hạn khi \(x =  – y \ne 0\)

D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu,

Đáp án D

 

============

Thuộc chủ đề: Giải sách bài tập toán 7 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải bài 2.46 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  2. Giải bài 2.45 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  3. Giải bài 2.44 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  4. Giải bài 2.43 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  5. Giải bài 2.42 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  6. Giải bài 2.41 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  7. Giải bài 2.50 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  8. Giải bài 2.49 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  9. Giải bài 2.48 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  10. Giải bài 2.47 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  11. Giải bài 2.40 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  12. Giải bài 2.39 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  13. Giải bài 2.38 trang 34 SBT Toán 7 – KN
  14. Giải bài 2.37 trang 34 SBT Toán 7 – KN

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập SBT Toán 7 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.