• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 4

Đăng ngày: 20/12/2019 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De thi HK1 toan 6

adsense

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 4
—- 12—-

Đề bài

Bài 1 (2 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1 . Cho tập hợp \(A = {\rm{\{ a}} \in {\rm{N | 5}} \le {\rm{x  < 8\} }}\) có số phần tử là

A. 2                             B. 3

C. 4                             D. 5

2 . Nếu \(a \vdots 6\) và \(b \vdots 9\) thì \(a + b\)   chia hết cho

A. 2                             B. 3

C. 6                             D. 9

3 . Cho \(a = {2^3}{.3.5^2}\) và \(b = {2^2}{.3^2}.5\) thì BCNN(a; b) bằng

A. \({2^2}.3.5\)                B. \({2^3}{.3.5^2}\)

C. \(2.3.5\)                   D.\({2^3}{.3^2}{.5^2}\)

4 . Số nào sau đây là số nguyên tố?

A. 51                           B. 71

C. 81                           D. 91

5 . Kết quả của phép tính \({2^{30}}:{2^{10}}\) là:

A. \({2^{20}}\)                                    B. \({2^3}\)

C. \({2^{10}}\)                                    D. \({1^{20}}\)

6 . Kết quả của phép tính \(( – 11) + ( – 9)\) là:

A. 20                           B. –2

C. –20                         D. 2

7 . Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:

A. Hai tia Ox, Oy chung gốc thì đối nhau.

B. Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.

C. Nếu A, B, C thẳng hàng thì AB + BC = AC.

D. Trong 3 điểm có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

8 . Trên tia Om lấy điểm A sao cho OA = 6cm. Gọi I là điểm nằm giữa O và A sao cho \(OI = \dfrac{1}{2}OA\). Kết luận nào sau đây không đúng?

A. OI + IA = OA

B. IA = 3cm

C. I là trung điểm của OA

D. OI > IA

Bài 2  (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(23.134 – 34.23\)

b)  \(\left( { – 297} \right) + 630 + 297 + \left( { – 330} \right)\)

c) \({10^2} – 60:({5^6}:{5^4} – 3.5)\)

Bài 3 (2,0 điểm) Tìm số nguyên x biết:

a) \(75:x = \left( { – 5} \right) + 20\)

b) \({5^{x + 5}} – {2017^0} = {2^3}.3\)

Bài 4  (1,5 điểm): Cô giáo muốn chia 48 bút bi, 36 quyển vở và 24 thước kẻ thành các phần thưởng sao cho mỗi phần thưởng có số bút, số vở  và số thước kẻ như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bao nhiêu vở , bao nhiêu thước kẻ?

adsense

Bài 5 (2 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 2cm, ON = 5cm.

a) Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

b) Tính độ dài MN.

c) Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox. Lấy điểm D trên tia Ox’ sao cho OD = 1cm. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ND không? Vì sao?

Bài 6 (0,5 điểm) So sánh hai lũy thừa: \({199^{20}}\) và \({2017^{15}}\).

Lời giải chi tiết

Bài 1.

1B

2B

3D

4B

5A

6C

7B

8D

Bài 2

 

\(\begin{array}{l}a)\;\;23.134 – 34.23\\ = 23.\left( {134 – 34} \right)\\ = 23.100\\ = 2300.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\;\;\left( { – 297} \right) + 630 + 297 + \left( { – 330} \right)\\ = \left( { – 297 + 297} \right) + \left[ {630 + \left( { – 330} \right)} \right]\\ = 0 + 630 – 330\\ = 300.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)\;\;{10^2} – 60:({5^6}:{5^4} – 3.5)\\ = {10^2} – 60:({5^2} – 15)\\ = 100 – 60:(25 – 15)\\ = 100 – 60:10\\ = 100 – 6\\ = 94\end{array}\)                                            

Bài 3

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 4

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 4

Bài 4

Gọi số phần thưởng được chia là \(x\,\,(x > 0)\).

Theo đề bài ta phải có \(48\,\, \vdots \,\,x\,\,;\,\,36\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,\,24\,\, \vdots \,\,x\,\,\)và \(x\) là lớn nhất. Do đó \(x\) là \(UCLN\left( {48;\;36;\;24} \right).\)

Ta có: \(48 = {2^4}.3\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,36 = {2^2}{.3^2}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24 = {2^3}.3\).

\(UCLN\left( {48;\;36;\;24} \right) = {2^2}.3\,\, = \,\,12\). Do đó \(x = 12\).

Vậy ta chia được nhiều nhất là 12 phần thưởng.

Khi đó mỗi phần thưởng có số cái bút là:       48 : 12 = 4 (cái bút)

Mỗi phần thưởng có số quyển vở  là:             36 : 12 = 3 (quyển vở)

Mỗi phần thưởng có số thước kẻ là:               24 : 12 = 2 (thước kẻ).

Bài 5

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 4

a) Trên tia Ox ta có \(OM < ON\;\left( {do\;\;2cm < \;\;5cm} \right)\)  nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.

b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N (chứng minh câu a)) nên ta có \(OM + MN = ON\)

\( \Rightarrow MN = ON – OM = 5 – 2 = 3\,cm\)

c) Ta có điểm M thuộc tia Ox, điểm D thuộc tia Ox’ và tia Ox’ là tia đối của tia Ox nên O là điểm nằm giữa hai điểm D và M.

\( \Rightarrow DO + OM = DM\)

\(\Rightarrow DM = DO + OM = 1 + 2 = 3\,\,(cm)\)

Ta có điểm N thuộc tia Ox, điểm D thuộc tia Ox’ và tia Ox’ là tia đối của tia Ox nên O là điểm nằm giữa hai điểm D và N.

Lại có DM = MN = 3cm (cmt).

Suy ra điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ND.

Bài 6

Ta có: \({199^{20}} < {200^{20}}\,\,\,;\,\,\,\,{2000^{15}} < \,\,{2017^{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)

So sánh \({200^{20}}\) và \({2000^{15}}\)ta có :

\(\begin{array}{l}{200^{20}}\, = {200^{15}}\,.\,\,{200^5}\,\,;\\{2000^{15}} = {(200.10)^{15}} = {200^{15}}{.10^{15}} = {200^{15}}{.10^{3.5}} \\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {200^{15}}.{\left( {{{10}^3}} \right)^5} = {200^{15}}{.1000^5}\end{array}\)

Mà \({200^5} < {1000^5}\) nên \({200^{15}}\,.\,\,{200^5}\,\, < \,\,\,{200^{15}}\,.\,\,{1000^5}\,\,\).

Do đó \({200^{20}}\, < \,\,{2000^{15}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \({199^{20}} < \,\,\,\,{2017^{15}}\).

Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De thi HK1 toan 6

Bài liên quan:

  1. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 (KNTT) – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 12
  2. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 9
  3. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 10
  4. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 8
  5. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 7
  6. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 6
  7. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 5
  8. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 4
  9. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 3
  10. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 2
  11. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 1 (Tương tự)
  12. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 3
  13. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 2
  14. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 1
  15. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Chân trời) có đáp án năm 2021-2022 – số 3

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP TOÁN 6 – file WORD
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách Chân trời)
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách cánh diều)
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – CÁNH DIỀU
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Toán 6




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.