• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Toán 6 Chân trời sáng tạo năm học 2021-2022

Đăng ngày: 14/12/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De cuong HK1 Toan 6, De thi HK1 toan 6

adsense

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Số học

– Tập hợp, tập hợp các số tự nhiên.

– Các phép tính về số tự nhiên: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.

– Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.

– Thứ tự thực hiện phép tính.

– Quan hệ chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9

– Số nguyên tố, hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

1.2. Hình học

Các yếu tố cơ bản của tam giác đều:

– Ba cạnh bằng nhau.

– Ba góc bằng nhau và bằng 600

Một số yếu tố cơ bản của hình vuông

– Bốn cạnh bằng nhau.

– Bốn góc bằng nhau và bằng 900

– Hai đường chéo bằng nhau.

Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều:

– Sáu cạnh bằng nhau.

– Sáu góc bằng nhau và bằng 1200

– Ba đường chéo chính bằng nhau.

Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật

– Bốn góc bằng nhau và bằng 900

– Các cạnh đối bằng nhau.

– Hai đường chéo bằng nhau.

Một số yếu tố cơ bản của hình thoi

– Bốn cạnh bằng nhau

– Hai đường chéo vuông góc với nhau.

– Các cạnh đối song song với nhau

– Các góc đối bằng nhau

Một số yếu tố cơ bản của hình hình hành

– Các cạnh đối bằng nhau

– Các góc đối bằng nhau

– Các cạnh  đối song song với nhau.

2. Bài tập

2.1. Bài tập tự luận

Bài 1:

a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18 theo hai cách.

b) Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?

Bài 2: Viết tập hợp các chữ cái trong câu

“ ĐƯA SÁNG TẠO VÀO LỚP HỌC – MANG KIẾN THỨC RA THỰC TẾ ”

Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết:

a) 23 + 3x 125

b) 70 – 5(x – 3) = 45

c) (x-11).4 = 43:2

d) 9x – 33 = 32021:32020

Bài 4: Phòng khách nhà Bác Nam có nền là hình chữ nhật dài 5m rộng 10m.

a) Tính diện tích nền nhà.

b) Bác Nam muốn lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có cạnh là 50 cm. Hỏi Bác Nam cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế.

Hướng dẫn giải

Bài 1:

Cách 1: Viết tập hợp bằng cách liệt kê

A = {10;11;12;13;14;15;16;17}

Cách 2: Viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đực trưng của các phần tử trong tập hợp

A = {x \(\in\) N, 9 < x <18}

b) Tập hợp A có 8 phần tử

Bài 2:

{ Đ, Ư, A, S, N, G, T, O, V, L, Ơ, P, H, C, M, K, I, Ê, R }

Bài 3:

a) 23 + 3x=125

3x=125 – 23

3x=102

x=102+3

x=34

Vậy x = 34

b) 70 – 5(x – 3)=45

5( x – 3) = 70 – 45

5( x – 3)=25

x – 3 = 5

x = 5 + 3

x= 8

Vậy x = 8

c) (x-11).4 = 43 :2

(x –11).4 = 32

adsense

x-11=32:4

x-11=8

x = 8+11

x = 19

Vậy x = 19

d) 9x – 33 = 32021:32020

9x – 33 = 32021–2020

9 x – 33 = 3

9x = 3 + 33

9x = 36

X = 36:9

X = 4

Vậy x = 4

Bài 4:

a) Diện tích nền nhà hình chữ nhật là:

5.10 = 50(m2)

b) Đổi 50( m‘) = 500 000(cm2)

Diện tích của một một viên gạch hình vuông là:

50.50 = 2500(cm2)

Số viên gạch Bác Nam cần dùng để lát nền nhà là:

500000:2500 – 200 (viên gạch)

2.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

A. A = [1; 2; 3; 4]

B. A = (1; 2; 3; 4)

C. A = 1; 2; 3; 4

D. A = {1; 2; 3; 4}

Hướng dẫn giải

Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu { }

Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}

Chọn đáp án D.

Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

A. 2 ∈ B

B. 5 ∈ B

C. 1 ∉ B

D. 6 ∈ B

Hướng dẫn giải

Áp dụng cách sử dụng kí hiệu ∈:

+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc A hoặc là 2 là phần tử của A.

+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6 ∉ B

Chọn đáp án D.

Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

A. A = {6; 7; 8; 9}

B. A = {5; 6; 7; 8; 9}

C. A = {6; 7; 8; 9; 10}

D. A = {6; 7; 8}

Hướng dẫn giải

Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phân tử

Tập hợp A gồm các phần tử lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 nên A = {6; 7; 8; 9}

Chọn đáp án A.

Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”

A. P = {H; O; C; S; I; N; H}

B. P = {H; O; C; S; I; N}

C. P = {H; C; S; I; N}

D. P = {H; O; C; H; I; N}

Hướng dẫn giải

Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “HOC SINH” là: H; O; C; S; I; N.

Nên P = {H; O; C; S; I; N}

Chọn đáp án B.

Câu 5: Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là?

A. 20

B. 21

C. 19

D. 22

Hướng dẫn giải

Các số tự nhiên liên tiếp hơn hém nhau 1 đơn vị

Vì vậy số phần tử của tập hợp A là 2009 – 1990 + 1 = 20.

Chọn đáp án A.

Câu 6: Tập hợp C là số tự nhiên x thỏa mãn x -10 = 15 có số phần tử là?
A. 4      B.2      C.    1    D. 3

Câu 7: Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”
A. 9
B. 6
C. 8
D. 7
Hướng dẫn giải
Tập hợp $\mathrm{P}$ cần tìm là $\mathrm{P}=\{\mathrm{W} ; \mathrm{O} ; \mathrm{R} ; \mathrm{L} ; \mathrm{D} ; \mathrm{C} ; \mathrm{U} ; \mathrm{P}\}$
Tập hợp P gồm 8 phần tử.
Chọn đáp án C.
Câu 8. Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là
A. 8790
B. $87900 \mathrm{a}$
C. $8790 \mathrm{a}$
D. $879 \mathrm{a}$
Hướng dẫn giải
Ta có: $879.2 \mathrm{a}+879.5 \mathrm{a}+879.3 \mathrm{a}=879 .(2 \mathrm{a}+3 \mathrm{a}+5 \mathrm{a})$ $=879.10 \mathrm{a}=8790 \mathrm{a}$
Chọn đáp án C.
Câu 9. Tính nhanh $49.15-49.5$ được kết quả là
A. 490
B. 49
C. 59
D. 4900
Hướng dẫn giải
Hướng dần giải
Ta có: $49.15-49.5=49 .(15-5)$
$=49.10=490$
Chọn đáp án A.
Câu 10. Kết quả của phép tính $12.100+100.36-100.19$ là?
A. 29000
B. 3800
C. 290
D. 2900
Hướng dẫn giải
Ta có: $12.100+100.36-100.19=100(12+36-19)$
$=100.29=2900$
Chọn đáp án D.
Câu 11: Nếu $\mathrm{ABCD}$ là hình vuông thì:
A. $A C=B D$
B. AC, BD giao nhau tại trung điềm mỗi đường
C. $\mathrm{AC} \perp \mathrm{BD}$
D. Cả A, B, C đều đúng

Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm mỗi đườngNên ABCD là hình vuông thì AC = BD, AC ⊥BD, AC và BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường.Đáp án cần chọn là: D

Câu 12:Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì đó là:
A. tam giác vuông
B. tam giác vuông cân
C. tam giác cân
D. tam giác đều
Hướng dẫn giải
Theo lý thuyết, ta có:Các yếu tố cơ bản của tam giác đều:-Ba cạnh bằng nhau.
-Ba góc bằng nhau và bằng 600

Chọn D
Câu 13:Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độdài cạnh hình vuông là:
A. 10cm
B. 15cm
C. 5cm
D. 8cm
Hướng dẫn giải
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau nên chu vi hình vuông bằng 4a. (a là độ dài một cạnh)Từ giả thiết ta có 4a = 32 ⇔a = 8cm.Vậy cạnh hình vuông là a = 8cmĐáp án cần chọn là: D

Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De cuong HK1 Toan 6, De thi HK1 toan 6

Bài liên quan:

  1. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 (KNTT) – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 12
  2. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 9
  3. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 10
  4. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 8
  5. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 7
  6. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 6
  7. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 5
  8. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 4
  9. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 3
  10. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 2
  11. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 1 (Tương tự)
  12. Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 6 – 2021-2022
  13. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 3
  14. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 2
  15. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 1

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP TOÁN 6 – file WORD
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách Chân trời)
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách cánh diều)
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – CÁNH DIỀU
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Toán 6




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.