• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Bài tập Hàm số / Đề: Cho hàm số: $y = \frac{{{x^2} + 2x\cos \alpha  + 1}}{{x + 2\sin \alpha }}$1) Xác định tiệm cận xiên và tâm đối xứng của đồ thị.2) Tìm $\alpha $ để hàm số có cực đại và cực tiểu.3) Tìm $\alpha $ để từ gốc tọa độ có thể kẻ đến đồ thị hai tiếp tuyến phân biệt.Khi đó gọi $({x_1},{y_1}),({x_2},{y_2})$ là các tọa độ các tiếp điểm: chứng tỏ rằng ${x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = 0$

Đề: Cho hàm số: $y = \frac{{{x^2} + 2x\cos \alpha  + 1}}{{x + 2\sin \alpha }}$1) Xác định tiệm cận xiên và tâm đối xứng của đồ thị.2) Tìm $\alpha $ để hàm số có cực đại và cực tiểu.3) Tìm $\alpha $ để từ gốc tọa độ có thể kẻ đến đồ thị hai tiếp tuyến phân biệt.Khi đó gọi $({x_1},{y_1}),({x_2},{y_2})$ là các tọa độ các tiếp điểm: chứng tỏ rằng ${x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = 0$

Ngày 04/03/2020 Thuộc chủ đề:Bài tập Hàm số Tag với:Đường tiệm cận của đồ thị

ham so
Đề bài: Cho hàm số: $y = \frac{{{x^2} + 2x\cos \alpha  + 1}}{{x + 2\sin \alpha }}$1) Xác định tiệm cận xiên và tâm đối xứng của đồ thị.2) Tìm $\alpha $ để hàm số có cực đại và cực tiểu.3) Tìm $\alpha $ để từ gốc tọa độ có thể kẻ đến đồ thị hai tiếp tuyến phân biệt.Khi đó gọi $({x_1},{y_1}),({x_2},{y_2})$ là các tọa độ các tiếp điểm: chứng tỏ rằng ${x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = 0$

Lời giải

$1)$ $y = x + 2(c{\rm{os}}\alpha  – \sin \alpha ) + \frac{{1 + 4\sin \alpha (\sin \alpha  – c{\rm{os}}\alpha )}}{{x + 2\sin \alpha }}$
Đồ thị hàm số $y$ có tiệm cận đứng $x =  – 2\sin \alpha $, tiệm cận xiên $y = x + 2(c{\rm{os}}\alpha  – \sin \alpha )$. Ta đã biết tâm đối xứng là giao điểm của hai tiệm cận $ \Rightarrow $ tọa độ của tâm là $x =  – 2\sin \alpha ,{\rm{ y = }}2\cos \alpha – 4\sin \alpha $.

$2)$ $y’ = 1 – \frac{{1 + 4\sin \alpha (\sin \alpha  – c{\rm{os}}\alpha )}}{{{{(x + 2\sin \alpha )}^2}}}$
Hàm số có cực đại, cực tiểu khi $y’ = 0$ có hai nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow {(x + 2\sin \alpha )^2} = 1 + 4\sin \alpha (\sin \alpha  – c{\rm{os}}\alpha )$ có 2 nghiệm phân biệt.
$ \Leftrightarrow \Delta ‘ = 4{\sin ^2}\alpha  – 4{\sin ^2}\alpha  + 1 + 4\sin \alpha (\sin \alpha  – c{\rm{os}}\alpha )$
$ = 1 + 4\sin \alpha (\sin \alpha  – c{\rm{os}}\alpha ) > 0$                        $(1)$
Vì     $1 + 4{\sin ^2}\alpha  – 4\sin \alpha c{\rm{os}}\alpha = 3 – 2(c{\rm{os}}2\alpha  + \sin 2\alpha )$$ = 3 – 2\sqrt 2 c{\rm{os}}(2\alpha  – \pi /4)$
Nên $(1)$ luôn được nghiệm đúng. Do đó với mọi $\alpha $ hàm số luôn có cực đại, cực tiểu.

$3)$ Phương trình đường thẳng qua gốc tọa độ có dạng $y = kx$.
Để $y = kx$ tiếp xúc đồ thị hàm số thì phương trình :  $\frac{{{x^2} + 2x\cos \alpha  + 1}}{{x + 2\sin \alpha }} = kx$ có nghiệm kép
Hay $(1 – k){x^2} + 2x(c{\rm{os}}\alpha  – k\sin \alpha ) + 1 = 0$ có nghiệm kép, $ \Leftrightarrow k \ne 1$,
$\Delta ‘ = {(c{\rm{os}}\alpha  – k\sin \alpha )^2} – (1 – k) = {k^2}{\sin ^2}\alpha  + (1 – 2\sin \alpha )k – {\sin ^2}\alpha  = 0$
Điều kiện để phương trình này có $2$ nghiệm phân biệt ${k_1},{k_2}$ là $\sin \alpha  \ne 0,{\rm{ 1}} – \sin 2\alpha  \ne 0$ (vì $c = – {\sin ^2}\alpha  $\alpha  \ne \pi /4 + k\pi {\rm{         (k}} \in {\rm{Z)}}$.
Với điều kiện đó, để ý đến:  ${k_1}{k_2} = – {\sin ^2}\alpha /{\sin ^2}\alpha = – 1$
và nếu $({x_1},{y_1}),{\rm{ (}}{x_2},{y_2})$ là tọa độ các tiếp điểm thì ta có:
${y_1} = {k_1}{x_1},{\rm{ }}{{\rm{y}}_2} = {k_2}{x_2}{\rm{ }} \Rightarrow {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2} = {x_1}{x_2}(1 + {k_1}{k_2}) = 0$

Bài liên quan:

  1. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^4-3x^3-x^2+5x+3}{-3x^3+3x^2+5x-1}$ là đường thẳng có phương trình
  2. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-3x-4}{(-4m-3)x+1}$ là đường thẳng song song với đường thẳng có phương trình $y=\dfrac{1}{4}x+\dfrac{7}{8}$
  3. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-2x^4+5x^3-x^2-4x+2}{x^3-2x^2-3x-2}$ là đường thẳng có phương trình $y=(m-1)x-n+4$
  4. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-2x^2-x+2}{(-2m-4)x+4}$ là đường thẳng vuông góc với đường thẳng có phương trình $y=2x-6$
  5. Biết tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-x+4}{-x+m-3}$ là điểm $M\left(-4;-7\right)$. Tính $m$.
  6. Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình dưới đây đồ thị hàm số sẽ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
  7. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x^3+4x^2-2x-2}{-x^2+2x+5}$ là đường thẳng có phương trình $y=ax+b$. Tính $ab$.
  8. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{-1-\sqrt{-5x}}{4x^2-4}$ có bao nhiêu tiệm cận?
  9. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x^2+5x+5}{x-3}$ là đường thẳng có phương trình $y=ax+b$. Tính $ab$.
  10. Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như hình dưới đây đồ thị hàm số sẽ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
  11. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{\sqrt{2x+2}}{x^2-2x-3}$ có bao nhiêu tiệm cận?
  12. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{4x^2+3x-3}{-3x+4m-4}$ là đường thẳng có phương trình $y=-\dfrac{4}{3}x+\dfrac{1}{3}$
  13. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x^3-2x^2+4x-3}{x^2+4x+4}$ là đường thẳng có phương trình $y=(-m+1)x-n+1$
  14. Biết tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\dfrac{-x^2-x+5}{2x-4m-1}$ là đường thẳng qua điểm $M\left(-3;0\right)$
  15. Đồ thị hàm số $y=\dfrac{x^2+7x+12}{2x^2-8x+8}$ có bao nhiêu tiệm cận?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Bài tập tự luận về hàm số

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.