Bài: Ôn tập chương III – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Kết nối tri thức
============
Thuộc [Sách kết nối] Giải SBT Toán 6
=============
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Câu 1: So sánh 3 số: 0; 3 và – 12
A. 0
B. 0
C. 3
D. 12
Câu 2: Cho tập hợp A = {x $\in $ Z | -15 $\leq $ x
A. – 15 $\in $ A và 7 $\in $ A;
B. – 15 $\notin $ A và 7 $\in $ A;
C. – 15 $\in $ A và 7 $\notin $ A;
D. – 15 $\notin $ A và 7 $\notin $ A.
Câu 3: Hai số nguyên a và b có tích a.b dương và tổng a + b dương. Khi đó:
A. a > 0 và b > 0;
B. a > 0 và b
C. a 0;
D. a
Câu 4: Hai số nguyên a và b có tích a.b dương và tổng a + b âm. Khi đó:
A. a > 0 và b > 0;
B. a > 0 và b
C. a 0;
D. a
Câu 5: Hai số nguyên a và b có tích a.b âm và hiệu a – b âm. Khi đó:
A. a > 0 và b > 0;
B. a > 0 và b
C. a 0;
D. a
Câu 6: Hai số nguyên a và b có tích a.b âm và hiệu a – b dương. Khi đó:
A. a > 0 và b > 0;
B. a > 0 và b
C. a 0;
D. a
Lời giải:
Bài 3.41: Số nguyên a có phần dấu là “-” và phần số tự nhiên là 27. Hãy viết số a và tìm số đối của a.
Lời giải:
Số a là: -27
Số đối của a là: 27
Bài 3.42: Hãy sắp xếp các số a, b, c, d theo thứ tự tăng dần nếu:
a = 32 + (-28); b = (-7) – 5; c = (-12) . (-5); d = (-28) : 7
Lời giải:
a = 32 + (-28) = 4; b = (-7) – 5 = -12;
c = (-12) . (-5) = 60; d = (-28) : 7 = -4
Từ đó: b
Tính giá trị biểu thức, tìm cách tính hợp lý (từ bài 3.43 đến bài 3.44):
Bài 3.43: a, 21.23 – 3.7.(-17) b, 42.3 – 7.[(-34) + 18]
Lời giải:
a, 21.23 – 3.7.(-17)
= 21.23 – 21.(-17)
= 21.(23 + 17)
= 21.40 = 480
b, 42.3 – 7.[(-34) + 18]
= 7.6.3 – 7.[(-34) + 18]
= 7.(18 + 34 – 18) = 238
Bài 3.44: a, 71.64 + 32.(-7) – 13.32 b, 13.(23 – 17) – 13.(23 + 17)
Lời giải:
a, 71.64 + 32.(-7) – 13.32
= 71.2.32 + 32.(-7) – 13.32
= 32.(142 – 7 – 13)
= 32.122 = 3904
b, 13.(23 – 17) – 13.(23 + 17)
= 13.(23 – 17 – 23 – 17)
= 13.(-34) = -442
Bài 3.45: Tìm x, nếu (38 – x).(x + 25) = 0
Lời giải:
(38 – x).(x + 25) = 0
$\Leftrightarrow $ 38 – x = 0 hoặc x + 25 = 0
$\Leftrightarrow $ x = 38 hoặc x = -25
Bài 3.46: Tìm các bội của 6 lớn hớn -19 và nhỏ hơn 19
Lời giải:
Các bội của 6 lớn hớn -19 và nhỏ hơn 19 là: -18; -12; -6; 0; 6; 12; 18
Bài 3.47: Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.
Lời giải:
ƯC(36, 42) = {$\pm $1; $\pm $2; $\pm $3; $\pm $6}
Bài 3.48: Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 120.
Lời giải:
Giả sử 4 số ở 4 ô liên tiếp nào đó là a, b, c, d. Khi đó theo điều kiện đề bài ta có abc = bcd = 120.
Từ đây suy ra: a = d.
Điều này có nghĩa là các số ở ô thứ nhất, thứ 4, thứ 7 và thứ 10 bằng nhau và bằng -4.
Tương tự các số ở ô thứ 3, thứ 6 thứ 9 bằng nhau và bằng 6.
Các ô còn lại chứa số x thỏa mãn x.6.(-4) = 120 => x = -5
Ta có kết quả bảng sau:
Bài 3.49: Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tổng của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 0.
Lời giải:
Giả sử 4 số ở 4 ô liên tiếp nào đó là a, b, c, d. Khi đó theo điều kiện đề bài ta có a + b + c = b + c + d = 0.
Từ đây suy ra: a = d.
Điều này có nghĩa là các số ở ô thứ nhất, thứ 4, thứ 7 và thứ 10 bằng nhau và bằng x.
Tương tự các số ở ô thứ 3, thứ 6 thứ 9 bằng nhau và bằng 3.
Tương tự các số ở ô thứ 2, thứ 5, thứ 8, thứ 11 bằng nhau và bằng -7.
Theo đề bài ta có x + 3 – 7 = 0 => x = 4
Ta có kết quả bảng sau:
======
Trả lời