• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 6 – Kết nối / Bài: Ôn tập chương III – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Bài: Ôn tập chương III – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Ngày 16/08/2021 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 6 – Kết nối Tag với:CHUONG 3 VBT TOAN 6 KET NOI

Bài: Ôn tập chương III – Giải SBT Toán lớp 6 – Sách Kết nối tri thức

============
Thuộc [Sách kết nối] Giải SBT Toán 6
=============

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Câu 1: So sánh 3 số: 0; 3 và – 12

A. 0

B. 0

C. 3

D. 12

Câu 2: Cho tập hợp A = {x $\in $ Z | -15 $\leq $ x

A. – 15 $\in $ A và 7 $\in $ A;

B. – 15 $\notin $ A và 7 $\in $ A;

C. – 15 $\in $ A và 7 $\notin $ A;

D. – 15 $\notin $ A và 7 $\notin $ A.

Câu 3: Hai số nguyên a và b có tích a.b dương và tổng a + b dương. Khi đó:

A. a > 0 và b > 0;

B. a > 0 và b

C. a 0;

D. a

Câu 4: Hai số nguyên a và b có tích a.b dương và tổng a + b âm. Khi đó:

A. a > 0 và b > 0;

B. a > 0 và b

C. a 0;

D. a

Câu 5: Hai số nguyên a và b có tích a.b âm và hiệu a – b âm. Khi đó:

A. a > 0 và b > 0;

B. a > 0 và b

C. a 0;

D. a

Câu 6: Hai số nguyên a và b có tích a.b âm và hiệu a – b dương. Khi đó:

A. a > 0 và b > 0;

B. a > 0 và b

C. a 0;

D. a

Lời giải:

Bài 3.41: Số nguyên a có phần dấu là “-” và phần số tự nhiên là 27. Hãy viết số a và tìm số đối của a.

Lời giải:

Số a là: -27

Số đối của a là: 27

Bài 3.42: Hãy sắp xếp các số a, b, c, d theo thứ tự tăng dần nếu:

a = 32 + (-28);       b = (-7) – 5;       c = (-12) . (-5);       d = (-28) : 7

Lời giải:

a = 32 + (-28) = 4;       b = (-7) – 5 = -12;       

c = (-12) . (-5) = 60;       d = (-28) : 7 = -4

Từ đó: b

Tính giá trị biểu thức, tìm cách tính hợp lý (từ bài 3.43 đến bài 3.44):

Bài 3.43: a, 21.23 – 3.7.(-17)                                       b, 42.3 – 7.[(-34) + 18]

Lời giải:

a, 21.23 – 3.7.(-17)

= 21.23 – 21.(-17)

= 21.(23 + 17)

= 21.40 = 480

b, 42.3 – 7.[(-34) + 18]

= 7.6.3 – 7.[(-34) + 18]

= 7.(18 + 34 – 18) = 238

Bài 3.44: a, 71.64 + 32.(-7) – 13.32                            b, 13.(23 – 17) – 13.(23 + 17)

Lời giải:

a, 71.64 + 32.(-7) – 13.32

= 71.2.32 + 32.(-7) – 13.32

= 32.(142 – 7 – 13)

= 32.122 = 3904

b, 13.(23 – 17) – 13.(23 + 17)

= 13.(23 – 17 – 23 – 17)

= 13.(-34) = -442

Bài 3.45: Tìm x, nếu (38 – x).(x + 25) = 0

Lời giải:

 (38 – x).(x + 25) = 0

$\Leftrightarrow $ 38 – x = 0 hoặc x + 25 = 0

$\Leftrightarrow $ x = 38 hoặc x = -25

Bài 3.46: Tìm các bội của 6 lớn hớn -19 và nhỏ hơn 19

Lời giải:

Các bội của 6 lớn hớn -19 và nhỏ hơn 19 là: -18; -12; -6; 0; 6; 12; 18

Bài 3.47: Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.

Lời giải:

ƯC(36, 42) = {$\pm $1; $\pm $2; $\pm $3; $\pm $6}

Bài 3.48: Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 120.

Bài: Ôn tập chương III - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 1

Lời giải:

Giả sử 4 số ở 4 ô liên tiếp nào đó là a, b, c, d. Khi đó theo điều kiện đề bài ta có abc = bcd = 120. 

Từ đây suy ra: a = d. 

Điều này có nghĩa là các số ở ô thứ nhất, thứ 4, thứ 7 và thứ 10 bằng nhau và bằng -4.

Tương tự các số ở ô thứ 3, thứ 6 thứ 9 bằng nhau và bằng 6.

Các ô còn lại chứa số x thỏa mãn x.6.(-4) = 120 => x = -5

Ta có kết quả bảng sau:

Bài: Ôn tập chương III - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 2

Bài 3.49: Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tổng của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 0.

Bài: Ôn tập chương III - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 3

Lời giải:

Giả sử 4 số ở 4 ô liên tiếp nào đó là a, b, c, d. Khi đó theo điều kiện đề bài ta có a + b + c = b + c + d = 0. 

Từ đây suy ra: a = d. 

Điều này có nghĩa là các số ở ô thứ nhất, thứ 4, thứ 7 và thứ 10 bằng nhau và bằng  x.

Tương tự các số ở ô thứ 3, thứ 6 thứ 9 bằng nhau và bằng 3.

Tương tự các số ở ô thứ 2, thứ 5, thứ 8, thứ 11 bằng nhau và bằng -7.

Theo đề bài ta có x + 3 – 7 = 0 => x = 4

Ta có kết quả bảng sau:

Bài: Ôn tập chương III - Giải SBT Toán 6 - Sách Kết nối 4

======

Bài liên quan:

  1. Bài 17: Phép chia hết, ước và bội của một số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  2. Bài 16: Phép nhân số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  3. Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  4. Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối
  5. Bài 13: Tập hợp các số nguyên – Giải SBT Toán 6 – Sách Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Sách Bài tập Toán lớp 6 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.