Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 1 – Sách Kết nối tri thức – Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
============
Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Chương
=============
Hoạt động 1: Tính và so sánh kết quả của
a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15
b) 4 – (12 – 15) và 4 – 12 + 15
Lời giải:
a) 4 + (12 – 15) = 4 + (-3) = 1
4 + 12 – 15 = 16 – 15 = 1
Vậy 4 + (12 – 15) = 4 + 12 – 15
b) 4 – (12 – 15) = 4 – (-3) = 7
4 – 12 + 15 = -8 + 15 = 7
Hoạt động 2: Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc
Lời giải:
Nhận xét:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” + ” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ” – ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu ” + ” đổi thành ” – ” và dấu ” – ” đổi thành ” + “
Luyện tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 – 217)
b) (72 – 1 956) – (-1 956 + 28)
Lời giải:
a) (-385 + 210) + (385 – 217) = -385 + 210 + 385 – 217 = -7
b) (72 – 1 956) – (-1 956 + 28) = 72 – 1 956 + 1956 – 28 = 44
Luyện tập 2: Tính một cách hợp lý
a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17
b) (35 – 17) – (25 – 7 + 22)
Lời giải:
a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17 = (12 – 15) + (13 – 16) + (14 – 17) = (-3) + (-3) + (-3) = -9
b) (35 – 17) – (25 – 7 + 22) = 35 – 17 -25 + 7 – 22 = (35 – 25) – (17 – 7) – 22 = 10 – 10 – 22 = -22
Bài tập 3.19: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) -321 + (-29) – 142 – (-72)
b) 214 – (-36) + (-305)
Lời giải:
a) -321 + (-29) – 142 – (-72) = -321 – 29 – 142 + 72 = -420
b) 214 – (-36) + (-305) = 214 + 36 – 305 = -55
Bài tập 3.20: Tính một cách hợp lí:
a) 21 – 22 + 23 – 24
b) 125 – (115 – 99)
Lời giải:
a) 21 – 22 + 23 – 24 = (21 – 22) + (23 – 24) = (-1) + (-1) = -2
b) 125 – (115 – 99) = 125 – 115 + 99 = (125 – 115) + 99 = 10 + 99 = 109
Bài tập 3.21: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)
b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57)
Lời giải:
a) (56 – 27) – (11 + 28 – 16) = 56 – 27 – 11 – 28 + 16 = 6
b) 28 + (19 – 28) – (32 – 57) = 28 + 19 – 28 = 19
Bài tập 3.22: Tính một cách hợp lí:
a) 232 – (581 + 132 – 331)
b) [12 + (-57)] – [-57 – (-12)]
Lời giải:
a) 232 – (581 + 132 – 331) = 232 – 581 – 132 + 331 = (232 – 132) – (581 – 331) = 100 – 250 = -150
b) [12 + (-57)] – [-57 – (-12)] = 12 – 57 + 57 – 12 = 0
Bài tập 3.23: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7
b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11
Lời giải:
a) Với x = 7
(23 + x) – (56 – x) = (23 + 7) – (56 – 7) = 30 – 49 = -19
b) Với x = 13, y = 11
25 – x – (29 + y – 8) = 25 – 13 – (29 + 11 – 8) = 12 – 32 = -20
======
CHƯƠNG:
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 1 – Sách Kết nối tri thức
Trả lời