
Giải chi tiết Chuyên đề Toán 12 (Sách Chân trời) Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất – 2024
================
Giải Chuyên đề Toán 12 Bài 1: Tiền tệ. Lãi suất
Khởi động trang 25 Chuyên đề Toán 12: Tại sao con người lại phát minh ra tiền? Hãy nêu những khó khăn trong đời sống khi con người chưa phát minh ra tiền giấy.
Lời giải:
– Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển, sản xuất hàng hóa và thị trường ngày càng mở rộng thì tình trạng có nhiều vật ngang giá chung làm cho trao đổi giữa các điạ phương vấp phải khó khăn, do đó đòi hỏi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất. Khi vật ngang giá chung được cố định ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của giá trị.
– Trước khi tiền giấy xuất hiện, con người sử dụng tiền kim loại (đồng xu vàng và bạc) để trao đổi. Những khó khăn trong đời sống khi con người chưa phát minh ra tiền giấy:
⦁ Tiền kim loại nặng, dễ rơi mất, khó bảo quản;
⦁ Những thương nhân mua bán khối lượng hàng hóa lớn nếu thanh toán bằng tiền vàng thì việc vận chuyển vàng trở nên rất nặng nề;
⦁ Những thương nhân mua bán trong phạm vi rộng, thậm chí xuyên quốc gia, nếu sử dụng tiền vàng trong thanh toán thì việc bảo quản và vận chuyển tiền, tránh nạn cướp bóc trên đường đi, trở thành một gánh nặng lớn;
Khám phá 1 trang 25 Chuyên đề Toán 12: a) Hằng ngày bạn dùng tiền để làm gì?
b) Kể tên các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà bạn biết.
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước có giống nhau không?
Lời giải:
a) Hằng ngày em dùng tiền để trả tiền xe bus, mua sắm hàng hóa như: bánh mì, sữa, hoa quả, …
b) Các hình thức của tiền từ xưa đến nay mà em biết: hóa tệ không kim (vỏ ốc, vỏ sò, da thú, …); hóa tệ bằng kim (vật được làm bằng đồng, bạc, vàng, thỏi bạc, thỏi vàng); tiền kim loại (tiền xu); tiền giấy; tiền trong tài khoản ngân hàng; tiền tệ điện tử (Visa card, credit card, payment card).
c) Đơn vị tiền tệ của mỗi nước không giống nhau. Chẳng hạn:
⦁ Đồng (VND) là tiền tệ của Việt Nam;
⦁ Đô la Singapore (SGD) là tiền tệ của Singapore;
⦁ Baht (THB) là tiền tệ của Thái Lan;
⦁ Đô la Mỹ (USD) là tiền tệ của Mỹ;
⦁ Đồng Euro (EUR) là đồng tiền chung của liên minh châu Âu (EU), là tiền tệ của 20 quốc gia: Đức, Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Pháp, …
Thực hành 1 trang 26 Chuyên đề Toán 12: Kể tên đơn vị tiền tệ của các nước: Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia (theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Lời giải:
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ta có:
Quốc gia |
Anh |
Úc |
Nhật Bản |
Hàn Quốc |
Malaysia |
Tên đơn vị tiền tệ |
Đồng bảng Anh (GBP) |
Đô la Úc (AUD) |
Yên Nhật (JPY) |
Won Hàn Quốc (KRW) |
Ringít Malaysia (MYR) |
Vận dụng 1 trang 26 Chuyên đề Toán 12: Kể tên bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro.
Lời giải:
Bốn nước dùng chung đơn vị tiền tệ là đồng Euro: Đức, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nha.
Khám phá 2 trang 26 Chuyên đề Toán 12: a) Làm thế nào để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác?
b) Em hãy tìm hiểu một số thông tin trong bảng ở Hình 2.
Lời giải:
a) Để quy đổi tiền của nước này sang tiền của nước khác ta dựa trên tỉ giá giữa hai loại tiền tệ (tỉ giá).
b) Bảng trong Hình 2 cho biết:
⦁ Một số tên ngoại tệ và kí hiệu đơn vị ngoại tệ;
⦁ Giá mua và bán của các ngoại tệ (USD, EUR, JPY, GBP, CHF, AUD, CAD) đối với đơn vị tiền tệ VND của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 30/3/2023.
Thực hành 2 trang 27 Chuyên đề Toán 12: Sử dụng Bảng tỉ giá ở Hình 2 để trả lời câu hỏi sau:
a) Bà Lan mua 250 EUR từ ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi bà Lan phải trả bao nhiêu VND?
b) Anh Tuấn bán 3 500 EUR cho ngân hàng vào ngày 30/3/2023. Hỏi anh Tuấn thu được bao nhiêu VND?
Lời giải:
a) Bà Lan mua 250 EUR từ ngân hàng vào ngày 30/3/2023 nên ngân hàng sẽ áp dụng tỉ giá bán cho bà Lan. Vậy bà Lan cần trả: 250 . 26 857 = 6 714 250 (VND).
b) Anh Tuấn bán 3 500 EUR cho ngân hàng vào ngày 30/3/2023 nên ngân hàng sẽ áp dụng tỉ giá mua để quy đổi. Vậy anh Tuấn sẽ thu được: 3 500 . 24 300 = 85 050 000 (VND).
Vận dụng 2 trang 27 Chuyên đề Toán 12: Truy cập trang web https:/www.sbv.gov.vn/lyGia/faces/1yCia.jspx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem tỉ giá trao đổi ngoại tệ trong ngày.
a) Xác định giá mua 1 000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng.
b) Xác định giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng.
c) Xác định giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng.
Lời giải:
Truy cập trang web https:/www.sbv.gov.vn/lyGia/faces/1yCia.jspx của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ta có tỉ giá trao đổi ngoại tệ trong ngày 4/5/2024 như sau:
a) Cần mua GBP (bảng Anh) từ ngân hàng nên ngân hàng sẽ áp dụng tỉ giá bán là mua 1 GBP phải trả 31 940 VND.
Vậy giá mua 1 000 GBP (bảng Anh) từ ngân hàng là:
1 000 . 31 940 = 31 940 000 (VND).
b) Cần bán JPY (yên Nhật) cho ngân hàng nên ngân hàng sẽ áp dụng tỉ giá mua là bán 1 JPY thu được 151 VND.
Vậy giá bán 15 000 JPY (yên Nhật) cho ngân hàng là:
15 000 . 151 = 2 265 000 (VND).
c) Cần mua AUD (đô la Úc) từ ngân hàng nên ngân hàng sẽ áp dụng tỉ giá bán là mua 1 AUD phải trả 16 827 VND.
Vậy giá mua 20 000 AUD (đô la Úc) từ ngân hàng là:
20 000 . 16 827 = 336 540 000 (VND).
Khám phá 3 trang 27 Chuyên đề Toán 12: Đầu năm ông A đã vay của ông B 100 triệu đồng, hai bên thoả thuận đến cuối năm ông A phải hoàn trả cho ông B 100 triệu đồng tiền vốn đã vay và trả thêm 8 triệu đồng tiền lãi. Tìm tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là:
Để lại một bình luận