• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Kết nối / Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Kết nối Tag với:Giải toán 9 tập 1 kết nối

Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 6: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

1. Khái niệm về bất phương trình bậc nhất một ẩn

Luyện tập 1 trang 39 Toán 9 Tập 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn x?

a) −3x+7≤0;

b) 4x−32>0;

c) x3>0.

Lời giải:

a) −3x+7≤0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

b) 4x−32>0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

c) x3>0 không là bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x3 là một đa thức bậc hai.

Luyện tập 2 trang 39 Toán 9 Tập 1: Trong các số -2;0;5, những số nào là nghiệm của bất phương trình 2x−10<0?

Lời giải:

Thay x=−2 vào bất phương trình 2x−10<0 ta được 2.(−2)−10<0 là một khẳng định đúng.

Ta nói x=−2 là nghiệm của bất phương trình 2x−10<0.

Thay x=0 vào bất phương trình 2x−10<0 ta được 2.0−10<0 là một khẳng định đúng.

Ta nói x=0 là nghiệm của bất phương trình 2x−10<0.

Thay x=5 vào bất phương trình 2x−10<0 ta được 2.5−10<0 là một khẳng định sai.

Ta nói x=5 không là nghiệm của bất phương trình 2x−10<0.

Vậy -2; 0 là nghiệm của bất phương trình 2x−10<0.

2. Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

HĐ trang 39 Toán 9 Tập 1: Xét bất phương trình 5x+3<0.(1)

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải bất phương trình (1):

a) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, cộng vào hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được một bất phương trình, kí hiệu là (2).

b) Sử dụng tính chất của bất đẳng thức, nhân vào hai vế của bất phương trình (2) với 15 (tức là chia cả hai vế của bất phương trình (2) cho hệ số của x là 5) để tìm nghiệm của bất phương trình.

Lời giải:

a) Cộng cả hai vế của bất phương trình (1) với -3, ta được 5x+3−3<0−3 hay 5x<−3(2)

b) Nhân cả hai vế của bất phương trình (2) với 15, ta được 5x.15<−3.15 hay x<−35.

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<−35.

Luyện tập 3 trang 40 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình:

a) 6x+5<0;

b) −2x−7>0.

Lời giải:

a) 6x+5<0;

Ta có 6x+5<0;

6x<−5 (cộng cả hai vế của bất đẳng thức  với -5)

x<−56 (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 16)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<−56

b) −2x−7>0.

Ta có −2x−7>0.

−2x<7 (cộng cả hai vế của bất đẳng thức với 7)

x>−72 (nhân cả hai vế của bất đẳng thức với −12)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x>−72

Luyện tập 4 trang 41 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình sau:

a) 5x+7>8x−5;

b) −4x+3≤3x−1.

Lời giải:

a) 5x+7>8x−5;

Ta có 5x+7>8x−5

5x−8x>−5−7−3x>−12x<4

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<4.

b) −4x+3≤3x−1.

Ta có −4x+3≤3x−1

−4x−3x≤−1−3−7x≤−4x≥47

Vậy nghiệm của bất phương trình là x≥47.

Vận dụng trang 41 Toán 9 Tập 1: Trong một cuộc thi tuyển dụng việc làm, ban tổ chức quy định mỗi người ứng tuyển phải trả lời 25 câu hỏi ở vòng sơ tuyển. Mỗi câu hỏi có sẵn bốn đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Người ứng tuyển chọn đáp án đúng sẽ được cộng thêm 2 điểm, chọn đáp án sai bị trừ đi 1 điểm. Ở vòng sơ tuyển, ban tổ chức tặng cho mỗi người dự thi 5 điểm và theo quy định người ứng tuyển phải trả lời hết 25 câu hỏi; người nào có số điểm từ 25 điểm trở lên mới được dự thi vòng tiếp theo. Hỏi người ứng tuyển phải trả lời chính xác ít nhất bao nhiêu câu hỏi ở vòng sơ tuyển thì mới được vào vòng tiếp theo?

Lời giải:

Gọi số câu trả lời đúng của người ứng tuyển là x (x∈N,x≤25)

Nên số câu trả lời sai của người ứng tuyển là 25−x

Số điểm người ứng tuyển nhận được sau khi trả lời đúng x câu là 2.x

Số điểm người ứng tuyển mất đi khi trả lời sai là (25−x).1

Ban đầu mỗi người ứng tuyển được tặng 5 đ, vậy người ứng tuyển nhận được số điểm là 2x−(25−x).1+5=3x−20

Để người đó trúng tuyển thì số điểm của người ứng tuyển phải từ 25 điểm trở lên nên ta có bất phương trình 3x−20≥25

Hay 3x≥45 nên x≥15(t/m).

Vậy người ứng tuyển phải trả lời đúng ít nhất 15 câu hỏi thì mới được vào vòng ứng tuyển tiếp theo.

Bài tập (trang 41)

Bài 2.16 trang 41 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình sau:

a) x−5≥0;

b) x+5≤0;

c) −2x−6>0;

d) 4x−12<0.

Lời giải:

a) x−5≥0;

Ta có x−5≥0 suy ra x≥5

Vậy nghiệm của bất phương trình là x≥5.

b) x+5≤0;

Ta có x+5≤0 suy ra x≤−5

Vậy nghiệm của bất phương trình là x≤−5.

c) −2x−6>0;

Ta có −2x−6>0 suy ra −2x>6 nên x<−3

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<−3.

d) 4x−12<0.

Ta có 4x−12<0. suy ra 4x<12 nên x<3

Vậy nghiệm của bất phương trình là x<3.

Bài 2.17 trang 41 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình sau:

a) 3x+2>2x+3;

b) 5x+4<−3x−2.

Lời giải:

a) 3x+2>2x+3;

Ta có 3x+2>2x+3 nên 3x−2x>3−2 suy ra x>1

Vậy bất phương trình có nghiệm x>1.

b) 5x+4<−3x−2.

Ta có 5x+4<−3x−2 nên 5x+3x<−2−4 hay 8x<−6 suy ra x<−34.

Vậy bất phương trình có nghiệm x<−34.

Bài 2.18 trang 41 Toán 9 Tập 1: Một ngân hàng đang áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng là 0,4

Lời giải:

Gọi số tiền gửi lãi tiết kiệm là x (triệu đồng) (x>0)

Số tiền lãi mỗi tháng khi gửi x triệu đồng là 0,4

Số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 3 triệu đồng nên ta có 0,004x≥3 hay x≥750(t/m)

Vậy cần gửi ít nhất 750 triệu đồng thì số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 3 triệu đồng.

Bài 2.19 trang 41 Toán 9 Tập 1: Một hãng taxi có giá mở cửa là 15 nghìn đồng và giá 12 nghìn đồng cho mỗi kilomet tiếp theo. Hỏi với 200 nghìn đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa bao nhiêu kilomet (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Gọi số km mà hành khách có thể di chuyển được khi đi taxi là x (x>0)

Giá tiền di chuyển x km là 12.x (nghìn đồng)

Giá tiền phải trả khi đi xe taxi là 15+12.x (nghìn đồng)

Với số tiền đi taxi tối đa là 200 nghìn đồng nên ta có 15+12.x≤200 hay 12x≤185 suy ra x≤18512≈15,417 hay x≤15,417.

Vậy số km tối đa hành khách có thể đi taxi được là 15 km.

Bài 2.20 trang 41 Toán 9 Tập 1: Người ta dùng một loại xe tải để chở bia cho một nhà máy. Mỗi thùng bia 24 lon nặng trung bình 6,7 kg. Theo khuyến nghị, trọng tải của xe (tức là tổng khối lượng tối đa cho phép mà xe có thể chở) là 5,25 tấn. Hỏi xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng bia, biết bác lái xe nặng 65kg?

Lời giải:

Gọi số thùng bia mà xe tải có thể chở là x (x≥0)

Khối lượng x thùng bia là 6,7.x(kg)

Khối lượng x thùng bia và bác lái xe là 6,7.x+65(kg)

Trọng tải của xe là 5,25 tấn =5250(kg) nên ta có 6,7.x+65≤5250 hay 6,7.x≤5185 suy ra x≤5185067≈773,88 hay x≤773,88

Vậy xe có thể chở tối đa 773 thùng bia.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 36

Bài 6. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 8. Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Luyện tập chung trang 52

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  2. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  3. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 5
  4. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 108
  5. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
  6. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  7. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 96
  8. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  9. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
  10. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn
  11. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 4 trang 81
  12. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 80
  13. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  14. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  15. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 3 trang 65

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK (KNTT) Toán 9 Kết nối tri thức – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.