• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy

Ngày 29/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối Tag với:Chủ đề 2: BẢNG NHÂN BẢNG CHIA - VBT TOAN 3 KN

Giải vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy

vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38 Bài 14 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 37 Bài 1:Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào15hình tròn.

Do đó câu a đúng.

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào16hình tròn.

Do đó câu b đúng.

c) Hình c không được được chia thành các phần bằng nhau.

Do đó câu c sai.

d) Hình d được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào13hình tròn.

Do đó câu d đúng.

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 37 Bài 2: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 38 Bài 3: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 13số hình tròn của hình đó

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Cả 2 hình đều có tất cả 12 hình tròn,13số hình tròn là:

12 : 3 = 4 (hình tròn).

Vậy hình 1 đã tô màu13số hình tròn.

Ta điền dấu “x” vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 38 Bài 4: Tô màu 15mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+ Hình 1 gồm 5 ô vuông bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được15hình 1.

+ Hình 2 gồm 5 hình tròn bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 hình tròn để được15hình 2.

Ta tô màu15mỗi hình như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 38, 39, 40 Bài 14 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 38, 39 Bài 1:Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào18hình vuông

Do đó câu a đúng

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào16hình vuông.

Do đó câu b sai.

c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào19hình vuông.

Do đó câu c đúng.

d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào17hình vuông.

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 39 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Đã tô màu18hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Đã tô màu19hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

b) Đáp án đúng là: D

+ Hình A được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào16hình tròn.

+ Hình B được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào18hình tròn.

+ Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào17hình tròn.

+ Hình d được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào19hình tròn.

Vậy Hình Cđã tô màu vào17hình tròn;

Hình Dđã tô màu vào19hình tròn.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 39 Bài 3: Tô màu 18mỗi hình sau.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

+ Hình 1 gồm 8 tam giác bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 ô vuông để được18hình 1.

+ Hình 2 gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 hình hình chữ nhật để được18hình 2.

Ta tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 40Bài 4: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu 15số hình tròn của hình đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào15hình a.

b) Hình b gồm 15 hình vuông,15số hình vuông đó là:

15 : 5 = 3 (hình).

Vậy đã tô màu vào15hình b.

c) Hình c gồm 9 ô vuông, có 3 ô vuông được tô màu.

Vậy đã tô màu vào13hình c.

Kết luận: Hình a và hình b đã tô màu15số ô vuông của hình đó.

Ta viết dấu “x” vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 40 Bài 5

a) Tô màu12số cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

12số cá làVở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)con cá.

b) Tô màu14số bông hoa viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

14số bông hoa làVở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)bông hoa.

Lời giải

a) Có tất cả 6 con cá.12số con cá là:

6 : 2 = 3 (con cá)

b) Có tất cả 12 bông hoa,14số bông hoa là

12 : 4 = 3 (bông hoa)

Ta tô như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giảng Toán lớp 3 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy – Kết nối tri thức

Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn

====== ****&**** =====

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 32, 33, 34 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.