• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung

Ngày 29/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối Tag với:Chủ đề 2: BẢNG NHÂN BẢNG CHIA - VBT TOAN 3 KN

Giải vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung

vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42 Bài 15 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 41 Bài1:Tính nhẩm.

a) 7 × 4 = ……8 × 6 = ……9 × 5 = ……6 × 9 = …..

b) 5 × 8 = ……4 × 9 = ……8 × 8 = ……3 × 7 = …..

Lời giải

Nhẩm lại các bảng nhân đã học để thực hiện phép tính

a) 7 × 4 =288 × 6 =489 × 5 =456 × 9 =54

b) 5 × 8 =404 × 9 =368 × 8 =643 × 7 =21

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 41 Bài 2: Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Nhẩm lại bảng chia để tính kết quả của các phép tính và tìm ra các phép tính có kết quả nhỏ hơn 7.

Ta có: 28 : 7 = 4

35 : 5 = 7

45 : 9 = 5

48 : 8 = 6

72 : 9 = 8

Vậy các phép tính có kết quả nhỏ hơn 7 là:

28 : 7 (vì 4 < 7);

45 : 9 (vì 5 < 7);

48 : 8 (vì 6 < 7)

Ta tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 41 Bài 3: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tích chia cho số hạng còn lại.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

a) Số cần tìm là:56 : 8 = 7.

b) Số cần tìm là:6 × 7 = 42.

c) Số cần tìm là: 45 : 5 = 9.

d) Số cần tìm là: 45 : 9 = 5.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 42 Bài 4: Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải




Tóm tắt

1 bàn: 6 cái li

8 bàn: … cái li?

Bài giải

Mai xếp tất cả số cái li là:

6 × 8 = 48 (cái)

Đáp số: 48 cái li

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 42 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta thấy: 3 × 4 = 12

3 × 5 = 15

4 × 5 = 20

Ta nhận thấy quy luật: Tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.

Thực hiện tương tự với hai hình còn lại, ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 42, 43 Bài 15 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 42 Bài 1: Tính nhẩm.

5 × 7 = …..6 × 8 = …..9 × 7 = …..8 × 4 = …..

7 × 5 = …..8 × 6 = …..7 × 9 = …..4 × 8 = …..

35 : 5 = …..48 : 6 = …..63 : 9 = …..32 : 8 = ….

35 : 7 = …..48 : 8 = …..63 : 7 = …..32 : 4 = ….

Lời giải

Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả các phép tính

5 × 7 =356 × 8 =489 × 7 =638 × 4 =32

7 × 5 =358 × 6 =487 × 9 =634 × 8 =32

35 : 5 =748 : 6 =863 : 9 =732 : 8 =4

35 : 7 =548 : 8 =663 : 7 =932 : 4 =8

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 42 Bài 2: Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp cam vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải




Tóm tắt

7 quả cam: 1 đĩa

21 quả cam: … đĩa?

Bài giải

Nam xếp được số đĩa cam là:

21 : 7 = 3 (đĩa)

Đáp số: 3 đĩa cam

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 42, 43 Bài 3

a) Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu16hình đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

•18số ngôi sao làVở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)ngôi sao;

•14số ngôi sao làVở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)ngôi sao.

Lời giải:

a) +Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào16hình 1.

+ Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào15hình 2.

+Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào16hình 3.

Ta điền dấu “x” vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hình trên có tất cả 24 ngôi sao.

•18số ngôi sao là:

24 : 8 = 3 (ngôi sao)

•14số ngôi sao là:

24 : 4 = 8 (ngôi sao)

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 43 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 6 × 5

B. 4 × 7

C. 3 × 9

D. 8 × 4

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 16 : 2

B. 42 : 6

C. 70 : 7

D. 72 : 8

Lời giải

a)Đáp án đúng là: D

Ta có:

6 × 5 = 304 × 7 = 28

3 × 9 = 278 × 4 = 32

Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.

Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.

b) Đáp án đúng là: B

Ta có:

16 : 2 = 842 : 6 = 770 : 7 = 1072 : 8 = 9

Vì 7 < 8 < 9 < 10 nên số bé nhất trong 4 số trên là 7, kết quả của phép chia 42 : 6.

Vậy phép tính 42 : 6 có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 43 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Thực hiện tính toán lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

a) Ta có: 32 : 4 = 8

8 × ? = 48

Số cần tìm là: 48 : 8 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 6.

b) Ta có: 6 × 6 = 36

36 : ? = 9

Số cần tìm là: 36 : 9 = 4.

Vậy hai số cần điền vào ô trống là 6; 4.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 41, 42, 43 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài giảng Toán lớp 3 trang 46, 47 Bài 15: Luyện tập chung – Kết nối tri thức

Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn

====== ****&**** =====

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 37, 38, 39, 40 Bài 14: Một phần mấy
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 35, 36 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 32, 33, 34 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 30, 31 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 28, 29 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 26, 27 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.