• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1

Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1

Ngày 07/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 8 - CD

Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1

Bài 31 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: M = 23x23y ‒ 22xy23 +21y ‒ 1và N = ‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1.

a) Tính giá trị của mỗi đa thức M, N tại x = 0; y = –2.

b) Tính M + N; M – N.

c) Tìm đa thức P sao cho M – N – P = 63y + 1.

Lời giải:

a) Thay x = 0; y = –2 vào M ta có:

M = 23. 023.(‒2) ‒ 22.0.2.(‒2)23 +21.(‒2) ‒ 1 = – 42 – 1 = ‒43.

Thay x = 0; y = –2 vào N ta có:

N = ‒22.0.(‒2)3 ‒ 42.(‒2) ‒ 1 = 82 + 1 = 83.

b) Ta có:

M + N = 23x23y ‒ 22xy23 + 21y ‒ 1 + (‒ 22xy3 ‒ 42y ‒ 1)

= 23x23y ‒ 22xy23 ‒ 22xy3 + (21y – 42y) + (‒1 – 1)

= 23x23y ‒ 22xy23 ‒ 22xy3 ‒ 21y ‒ 2.

M + N = 23x23y ‒ 22xy23 +21y ‒ 1 – (‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1)

= 23x23y ‒ 22xy23 +21y ‒ 1 + 22xy3 + 42y + 1

= 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 + 63y.

c) Ta cóM – N – P = 63y + 1

Suy ra P = M – N ‒ (63y + 1)

= 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 + 63y ‒ 63y ‒ 1

= 23x23y ‒ 22xy23 + 22xy3 ‒ 1

Bài 32 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) 

7x2y5–73y23x2y3+1;

b) 

12xx2+y2–32y2x+1–14x3;

c) (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ x3 ‒ y3;

d) (‒132xn+1y10zn+2 + 143xn+2y12zn) : (11xny9zn)với n là số tự nhiên.

Lời giải:

a) 

7x2y5–73y23x2y3+1

=7x2y5–7x2y5–73y2

=–73y2.

b) 

12xx2+y2–32y2x+1–14x3

=12x3+12xy2–32xy2–32y2–12x3

=12x3–12x3+12xy2–32xy2–32y2

=–xy2–32y2.

c) (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ x3 ‒ y3

= (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ (x3 + y3)

= (x + y)(x2 + y2 + 3xy) ‒ (x + y)(x2 ‒ xy + y2)

= (x + y)( x2 + y2 + 3xy ‒ x2 + xy ‒ y2)

= (x + y).4xy

= 4x2y + 4xy2.

d) (‒132xn + 1y10zn + 2 + 143xn + 2y12zn) : (11xny9zn)

= (‒132xn + 1y10zn + 2 : 11xny9zn) + (143xn + 2y12zn : 11xny9zn)

= (‒132 : 11)(xn + 1 : xn)(y10 : y9)(zn + 2 : zn) + (143 : 11)(xn + 2 : xn)(y12 : y9)(zn : zn)

= ‒12xyz2 + 13x2y3.

Bài 33* trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Cho a, b, c là ba số tuỳ ý. Chứng minh: Nếu a + b + c = 0 thì a3 + b3 + c3 = 3abc.

Lời giải:

Do a + b + c = 0nên c = ‒a ‒ b.

Khi đó:

a3 + b3 + c3 = a3 + b3 + (‒a ‒ b)3

= a3 + b3 + (‒a)3 ‒ 3(–a)2b + 3(–a)b2 ‒ b3

= a3 + b3 ‒ a3 ‒ 3a2b ‒ 3ab2 ‒ b3

= ‒3a2b ‒ 3ab2 = 3ab(‒a ‒ b) = 3abc

Vậy nếu a + b + c = 0thì a3 + b3 + c3 = 3abc.

Bài 34 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A = 16x2 ‒ 8xy + y2 ‒ 21biết 4x = y + 1;

b) B = 25x2 + 60xy + 36y2 + 22biết 6y = 2 ‒ 5x;

c) C = 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3 – 121 biết 3x = 7 + y.

Lời giải:

a) A = 16x2 ‒ 8xy + y2 ‒ 21

= [(4x)2 ‒ 2.4x.y + y2] ‒ 21

= (4x ‒ y)2 ‒ 21

Mà 4x = y + 1 nên 4x ‒ y = 1

Thay vào A ta có:A = 12 ‒ 21 = ‒20.

b) B = 25x2 + 60xy + 36y2 + 22

= [(5x)2 + 2.5x.6y + (6y)2] +22

= (5x + 6y)2 +22

Mà 6y = 2 ‒ 5x nên 5x + 6y = 2

Thay vào B ta có:

B = 22 + 22 = 26.

c) C = 27x3 – 27x2y + 9xy2 – y3 – 121

= [(3x)3 ‒ 3.(3x)2.y + 3.3x.y2 – y3]– 121

= (3x ‒ y)3 ‒ 121

Mà 3x = 7 + ynên 3x ‒ y = 7

Thay vào C ta có:

C = 73 ‒ 121 = 343 – 121 = 222.

Bài 35 trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) 

3x2–3x+14;

b) x2 – x – y2 + y;

c) x3 + 2x2 + x – 16xy2.

Lời giải:

a) 

3x2–3x+14=3x2–2.3x.12+122=3x–122.

b) x2 – x – y2 + y

= (x2 ‒ y2) ‒ (x ‒ y)

= (x ‒ y)(x + y) ‒ (x ‒ y)

= (x ‒ y)(x + y ‒ 1).

c) x3 + 2x2 + x – 16xy2

= x(x2 + 2x + 1 ‒ 16y2)

= x[(x2 + 2x + 1) ‒ 16y2]

= x[(x + 1)2 ‒ (4y)2]

= x(x + 1 ‒ 4y)(x + 1 + 4y).

Bài 36 trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Một chiếc khăn trải bàn có dạng hình chữ nhật ABCD được thêu một hoạ tiết có dạng hình thoi MNPQ ở giữa với MP = x (cm), NQ = y (cm) (x > y > 0) như Hình 5.

Một chiếc khăn trải bàn có dạng hình chữ nhật ABCD được thêu một hoạ tiết có dạng

Viết đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó.

Lời giải:

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:

(15 + x + 15)(20 + y + 20)

= (x + 30)(y + 40) = xy + 40x + 30y + 1200 (cm2)

Diện tích của phần hoạ tiết là: 

12xy (cm2)

Đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của chiếc khăn trải bàn đó là:

xy+40x+30y+1200–12xy=12xy+40x+30y+1200(cm2).

Bài 37* trang 20 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số tự nhiên n để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố.

Lời giải:

Ta có:n3 – n2 + n – 1

= (n3 ‒ n2) + (n ‒ 1)

= n2(n ‒ 1) + (n ‒ 1)

= (n ‒ 1)(n2 + 1).

Với mọi số tự nhiên n, ta có: n ‒ 1 < n2 + 1.

Do đó, để n3 – n2 + n – 1 là số nguyên tố thì n ‒ 1 = 1 nên .

Khi đó n3 – n2 + n – 1 = 5 là số nguyên tố.

Vậy n = 2 thoả mãn yêu cầu của đề bài.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Phân thức đại số

Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  2. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  3. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
  4. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.