• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Ngày 07/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến – Sách Cánh diều

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Bài 8 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1 :Cho hai đa thức: A = x7‒ 4x3y2‒ 5xy + 7; B = x7+ 5x3y2‒ 3xy ‒ 3.

a) Tìm đa thức C sao cho C = A + B.

b) Tìm đa thức D sao cho A + D = B.

Lời giải:

a) C = A + B = x7‒ 4x3y2‒ 5xy + 7 + x7+ 5x3y2‒ 3xy ‒ 3

= (x7+ x7) + (‒ 4x3y2+ 5x3y2) + (‒ 5xy ‒ 3xy) + 4

= 2x7+ x3y2‒ 8xy + 4.

Vậy C = 2x7+ x3y2‒ 8xy + 4.

b) Ta có A + D = B

Suy ra D = B ‒ A

= x7+ 5x3y2‒ 3xy ‒ 3 ‒ (x7‒ 4x3y2‒ 5xy + 7)

= x7+ 5x3y2‒ 3xy ‒ 3 ‒ x7+ 4x3y2+ 5xy ‒ 7

= (x7‒ x7) + (5x3y2+ 4x3y2) + (‒ 3xy + 5xy) + (–3 – 7)

= 9x3y2+ 2xy ‒ 10.

Vậy D = 9x3y2+ 2xy ‒ 10.

Bài 9 trang 11 SBT Toán 8 Tập 1 :Rút gọn biểu thức:

a) 2x(x2+ y) ‒ x(2y + 1) ‒ x(2x2‒ 21y);

b) 5x(6y ‒ x2) + 3y(y ‒ 10x) ‒ 3y(y ‒ 1) + 15x3;

c) 18xn+1(yn+1+ xn+3) + 9y3(‒2xn+1yn‒2+ 1)với n là số tự nhiên lớn hơn 2.

Lời giải:

a) 2x(x2+ y) ‒ x(2y + 1) ‒ x(2x2‒ 21y)

= 2x3+ 2xy ‒ 2xy ‒ x ‒ 2x3+ 21xy

= (2x3– 2x3) + (2xy ‒ 2xy + 21xy) ‒ x

= 21xy ‒ x.

b) 5x(6y ‒ x2) + 3y(y ‒ 10x) ‒ 3y(y ‒ 1) + 15x3

= 30xy ‒ 5x3+ 3y2‒ 30xy ‒ 3y2+ 3y + 15x3

= (30xy – 30xy) + (‒ 5x3+ 15x3) + (3y2‒ 3y2) + 3y

= 10x3+ 3y.

c) 18xn+1(yn+1+ xn+3) + 9y3(‒2xn+1yn‒2+ 1)

= 18xn+1yn+1+ 18xn+1+ n + 3– 18xn+1y3 + n – 2+ 9y3

= 18xn+1yn+1+ 18x2n+4‒ 18xn+1yn+1+ 9y3

= 18x2n+4+ 9y3.

Bài 10 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 :Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị.

Lời giải:

Gọi ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là a, a + 1, a + 2.

Do tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị nênta có:

(a + 1)(a + 2) ‒ a(a + 1) = 12.

Do đó a2+ 2a + a + 2 ‒ a2‒ a = 12

Hay 2a = 10

Suy ra a = 5

Vậy 3 số cần tìm là: 5; 6; 7.

Bài 11 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 :Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) M = (x ‒ 1)(x2+ x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2‒ 23;

b)N=x–12yx2+2y–xx2+2y+y12x2+y–12.

Lời giải:

a) Ta có:

M = (x ‒ 1)(x2+ x + 1) ‒ x2(x ‒ 1) ‒ x2‒ 23

= x3+ x2+ x ‒ x2‒ x ‒ 1 ‒ x3+ x2‒ x2‒ 23

= (x3‒ x3) + (x2‒ x2) + (x ‒ x) + (‒1 ‒ 23)

= ‒24.

Vậy giá trị của M không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) Ta có:

N=x–12yx2+2y–xx2+2y+y12x2+y–12

=x3+2xy–12x2y–y2–x3–2xy+12x2y+y2–12=–12

Vậy giá trị của Nkhông phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 12 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 :Chứng minh rằng biểu thức P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1 luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.

Lời giải:

Ta có:

P = (2y ‒ x)(x + y) + x(y ‒ x) ‒ 2y(x + 5y) ‒ 1

= 2xy + 2y2‒ x2‒ xy +xy ‒ x2‒ 2xy ‒ 10y2‒ 1

= (2xy – xy + xy – 2xy) + (2y2‒ 10y2) + (‒ x2‒ x2) – 1

= ‒8y2‒ 2x2‒ 1.

Do với mọi giá trị của x, y ta có: x2≥ 0, y2≥ 0 nên ‒ 2x2≤0, ‒8y2≤0

Suy ra ‒8y2‒ 2x2‒ 1≤ ‒1với mọi giá trị của biến x, y.

Vậy P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x và y.

Bài 13 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 :Cho hai đơn thức: A = ‒132xn+1y10zn+2; B = 1,2x5ynzn+1với n là số tự nhiên.

a) Tìm các số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

b) Tìm đa thức P sao cho P = A : B.

c) Tính giá trị của đa thức P tại n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8.

Lời giải:

a) Đơn thức Achia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Suy raCho hai đơn thức: A = ‒132x^(n + 1)y^10z^(n + 2); B = 1,2x^5y^nz^(n + 1) với n là số tự nhiên

Do đóCho hai đơn thức: A = ‒132x^(n + 1)y^10z^(n + 2); B = 1,2x^5y^nz^(n + 1) với n là số tự nhiên

Mà n ∈ ℕ nên n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.

Vậy n ∈ {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}thì đơn thức Achia hết cho đơn thức B.

b) Ta có: P = A : B

= (‒132xn+1y10zn+2) : (1,2x5ynzn+1)

= (‒132 : 1,2)(xn+1: x5)(y10‒yn)(zn+2: zn + 1)

= ‒110xn+1‒5y10‒nzn+2‒n‒1

= ‒110xn‒4y10‒nz.

Vậy P = ‒110xn‒4y10‒nz.

c) Thay n = 9; x = 2; y = –1; z = 5,8 vào P ta có:

P = ‒110.29‒4.(‒1)10‒9.5,8

= ‒110.25.(–1).5,8

= 110. 32 . 5,8

= 20 416.

Vậy P = 20 416.

Bài 14 trang 12 SBT Toán 8 Tập 1 :Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x (m), chiều rộng là y (m) với 1 < y < x. Người ta để lối đi có độ rộng 1 (m) (phần không tô màu) như Hình 2.

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là x (m), chiều rộng là y (m)

a) Viết đa thức S biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó.

b) Tính giá trị của S tạix = 9; y = 5,4.

Lời giải:

a) Phần còn lại của mảnh đất gồm bốn miếng đất bằng nhau có dạng hình chữ nhật với chiều dài bằngx–12(m), chiều rộng bằngy–12(m).

Vậy đa thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh đất đó là:

S=4.x–12.y–12=xy–x–y+1(m2).

b) Thayx = 9; y = 5,4 vào S ta có:

S = 9.5,4 –9–5,4+1 =48,6 – 9 – 5,4 + 1 =35,2 (m2)

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1
  2. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  3. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.