• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT

Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT

Ngày 21/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GBT Toan 11 Chuong 1 - KNTT

Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT
=============

Bài 1.14 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT

Đề bài

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{1 – \cos x}}{{\sin x}}\);

b) \(y = \sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{2 – \cos x}}} .\)

Hàm số xác định khi  biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0

Lời giải chi tiết

a) Biểu thức \(\frac{{1 – \cos x}}{{\sin x}}\) có nghĩa khi \(\sin x \ne 0\), tức là \(x \ne k\pi \;\left( {k\; \in \;\mathbb{Z}} \right)\).

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(\mathbb{R}/{\rm{\{ }}k\pi {\rm{|}}\;k\; \in \;\mathbb{Z}\} \;\)

b) Biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{2 – \cos x}}} \) có nghĩa khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{! + \cos x}}{{2 – \cos x}} \ge 0}\\{2 – \cos x \ne 0}\end{array}} \right.\)

Vì \( – 1 \le \cos x \le 1 ,\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Bài 1.15 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT

Đề bài

Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) \(y = \sin 2x + \tan 2x\);                    b) \(y = \cos x + {\sin ^2}x\);

c) \(y = \sin x\cos 2x\);                          d) \(y = \sin x + \cos x\).

Sử dụng định nghĩa về hàm số chẵn, lẻ

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = \sin 2x + \tan 2x\) có nghĩa khi \(tan 2x\) có nghĩa

\(\cos 2x \ne 0\;\; \Leftrightarrow 2x \ne \frac{\pi }{2}\;\;\;\; \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}\)  \

Vây tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\;\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2}} \right\}\)

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D

Ta có: \(f\left( { – x} \right) = \sin \left( { – 2x} \right) + \tan \left( { – 2x} \right) =  – \sin 2x – \tan 2x =  – \left( {\sin 2x + \tan 2x} \right) =  – f\left( x \right),\;\forall x \in D\).

Vậy \(y = \sin 2x + \tan 2x\) là hàm số lẻ

b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D

Ta có: \(f\left( { – x} \right) = \cos \left( { – x} \right) + {\sin ^2}\left( { – x} \right) = \cos x + {\sin ^2}x = f\left( x \right),\;\forall x \in D\)

Vậy \(y = \cos x + {\sin ^2}x\) là hàm số chẵn

c) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D

Ta có: \(f\left( { – x} \right) = \sin \left( { – x} \right)\cos \left( { – 2x} \right) =  – \sin x.\cos 2x =  – f\left( x \right),\;\forall x \in D\)

Vậy \(y = \sin x\cos \;2x\) là hàm số lẻ

d) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì –x cũng thuộc tập xác định D

Ta có: \(f\left( { – x} \right) = \sin \left( { – x} \right) + \cos \left( { – x} \right) =  – \sin x + \cos x \ne f\left( x \right),\;\forall x \in D\)

Vậy \(y = \sin x + \cos x\) không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ

Bài 1.16 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT

Đề bài

Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) \(y = 2\sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) – 1\);

b) \(y = \sqrt {1 + \cos x}  – 2\);

Tập giá trị của hàm số là tập min – max của hàm số trên tập xác định

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Vì \( – 1 \le \sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \le 1 \Rightarrow  – 2 \le 2\sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) \le 2\; \Rightarrow  – 2 – 1 \le 2\sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) – 1 \le 2 – 1\)

\( \Rightarrow  – 3 \le 2\sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) – 1 \le 1\)

Vây tập giá trị của hàm số \(y = 2\sin \left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) – 1\) là \(T = \left[ { – 3;1} \right]\).

b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)

Vì \( – 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow 0 \le 1 + \cos x \le 2 \Rightarrow 0 \le \sqrt {1 + \cos x}  \le \sqrt 2 \;\; \Rightarrow  – 2 \le \sqrt {1 + \cos x}  – 2 \le \sqrt 2  – 2\)

Vậy tập giá trị của hàm số \(y = \sqrt {1 + \cos x}  – 2\) là \(T = \left[ { – 2;\sqrt 2  – 2} \right]\)

Bài 1.17 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT

Đề bài

Từ đồ thị của hàm số \(y = \tan x\), hãy tìm các giá trị x sao cho \(\tan x = 0.\)

Quan sát đồ thị \(y = \tan x\) ta thấy hàm số tuần hoàn với chu kỳ \(\pi \)

Lời giải chi tiết

Từ đồ thị hàm số \(y = \tan x\), ta có:

Vậy tập giá trị của hàm số \(y = \tan x\) là: \(T = \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,\;k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Bài 1.18 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT

Đề bài

Giả sử khi một cơn sóng biến đi qua một cái cọc ở ngoài khơi, chiều cao của nước được mô hình hóa bởi hàm số \(h\left( t \right) = 90\cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right)\), trong đó h(t) là độ cao tính bằng centimet trên mực nước biển trung bình tại thời điểm t giây.

a) Tìm chu kì của sóng.

b) Tìm chiều cao của sóng, tức là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng.

Sử dụng công thức chu kỳ sóng, chiều cao của sóng

Lời giải chi tiết

a) Chu kỳ của sóng \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{\frac{\pi }{{10}}}} = 20\;\left( s \right)\)

b) Vì \( – 1 \le \cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) \le 1\;\;\;\;\; \Rightarrow  – 90 \le 90\cos \left( {\frac{\pi }{{10}}t} \right) \le 90\)

Vậy chiều cao của sóng theo phương thẳng đứng là: \(90 + 90 = 180\;\left( {cm} \right)\)

Bài liên quan:

  1. GIẢI SGK Bài tập cuối chương 1 – Toán 11 KNTT
  2. GIẢI SGK Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11 KNTT
  3. Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT
  4. Giải SGK Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác – KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.