• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời / Giải SBT Bài 2 Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Giải SBT Bài 2 Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Ngày 10/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 10 Chuong 8 - CT

Giải SBT Bài 2 Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========

Giải bài 1 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Sau khi biên soạn 9 câu hỏi trắc nghiệm, cô giáo có thể tạo ra bao nhiêu đề kiểm tra khác nhau bằng cách đảo thứ tự các câu hỏi đó.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1

Phương pháp giải

Mỗi đề kiểm tra là một cách sắp xếp 9 câu hỏi.

Lời giải chi tiết

Mỗi cách xếp thứ tự 9 câu hỏi ta được một hoán vị của 9 câu hỏi.

=> số đề có thể ra là: 9! = 362 880.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 2 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cô giáo đã biên soạn 10 câu hỏi trắc nghiệm. Từ 10 câu hỏi này, cô giáo có thể chọn ra 6 câu hỏi và sắp xếp theo thứ tự để tạo nên một đề trắc nghiệm. Cô giáo có thể tạo bao nhiêu đề kiểm tra trắc nghiệm khác nhau?

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2

Phương pháp giải

Mỗi đề là 1 cách sắp xếp 6 câu hỏi được chon từ 10 câu hỏi

Lời giải chi tiết

=> Mỗi đề được tạo ra là một chỉnh hợp chập 6 của 10.

=> Số đề có thể tạo ra là: \(A_{10}^6 = \frac{{10!}}{{4!}} = 151200\) đề.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 3 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một giải đấu có 4 đội bóng A, B, C, D tham gia. Các đội đấu vòng tròn một lượt để tính điểm và xếp hàng.

a) Có tất cả bao nhiêu trận đấu?

b) Có tất cả bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về đội vô địch và đội á quân?

c) Có bao nhiêu khả năng về bảng xếp hạng sau khi giải đấu kết thúc? Biết rằng không có hai đội bóng nào đồng hàng

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

a) Cứ 2 đội bất kì thì có một trận đấu.

b) Chọn 2 đội trong 4 đội, có sắp xếp thứ tự cho 2 vị trí quán quân và á quân

c) Các vị trí xếp hạng là khác nhau, vì không có đội nào cùng hạng, nên 4 đội tươn ứng với 4 vị trí xếp hạng

Lời giải chi tiết

a) Cứ 2 đội bất kì thì có một trận đấu.

=> Số trận đấu là số cách chọn 2 đội từ 4 đội đó, là số tổ hợp chập 2 của 4: \(C_4^2 = \frac{{4!}}{{2!2!}} = 6\)

b) Chọn 2 đội trong 4 đội, có sắp xếp thứ tự cho 2 vị trí quán quân và á quân

=> Số kết quả của giải đấu là số chỉnh hợp chập 2 của 4: \(A_4^2 = \frac{{4!}}{{2!}} = 12\)

Cách 2: Kết quả của giải đấu thực hiện bởi 2 công đoạn:

Chọn 1 đội là quán quân: có 4 cách

Chọn 1 đội á quân: có 3 cách (do phải khác đội quán quân đã chon)

=> Vậy có 4.3 =12 kết quả có thể xảy ra

c) Các vị trí xếp hạng là khác nhau, vì không có đội nào cùng hạng, nên 4 đội tươn ứng với 4 vị trí xếp hạng

Mỗi kết quả về bảng xếp hạng là một hoán vị của 4 đội

Số kết quả của bảng xếp hạng sau khi giải đấu kết thúc là: 4! = 24

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 4 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho 7 điểm trong mặt phẳng:

a) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai điểm đầu cuối là 2 trong 7 điểm đã cho?

b) Có bao nhiêu vector có điểm đầu và đầu cuối là 2 trong 7 điểm đã cho?

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Phương pháp giải

a) Chọn 2 điểm bất kì trong số 7 điểm ta được một đoạn thẳng.

b) Chọn 2 trong số 7 điểm, có phân biệt điểm đầu điểm cuối ta được một vecto.

Lời giải chi tiết

a) Chọn 2 điểm bất kì trong số 7 điểm ta được một đoạn thẳng.

=> Số đoạn thẳng là số tổ hợp chập 2 của 7: \(C_7^2 = \frac{{7!}}{{2!5!}} = 21\) đoạn thẳng

b) Chọn 2 trong số 7 điểm, có phân biệt điểm đầu điểm cuối ta được một vecto.

=> Số vecto là số chỉnh hợp chập 2 của 7: \(A_7^2 = \frac{{7!}}{{5!}} = 42\) vector có hai điểm đầu cuối là 2 trong 7 điểm đã cho

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 5 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Chọn 4 trong 6 giống hoa khác nhau và trồng trên 4 mảnh đất khác nhau để thử nghiệm. Có bao nhiêu cách thực hiện khác nhau?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Chọn 4 trong 6 giống hoa, và sắp xếp chúng vào 4 mảnh vườn khác nhau

Lời giải chi tiết

=> Mỗi cách chọn để trồng như vậy là một chỉnh hợp chập 4 của 6: có \(A_6^4 = \frac{{6!}}{{2!}} = 360\) cách thực hiện khác nhau

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 6 trang 44 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một tổ công nhân 9 người làm vệ sinh cho một tòa nhà lớn. Cần phân công 3 người lau cửa sổ, 4 người lau sàn và 2 người lau cầu thang. Tổ có bao nhiêu cách phân công?

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6

Phương pháp giải

Để phân công cần thực hiện 3 công đoạn

Lời giải chi tiết

+ Chọn 3 người lau cửa sổ: \(C_9^3 = 84\) cách

+ Chọn 4 người lau sàn trong 9-3= 6 người còn lại: \(C_6^4 = 15\) cách

+ Còn 2 người lau cầu thang: 1 cách

=> Có 84 x 15 x 1 = 1260 cách phân công

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 7 trang 45 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Chọn 4 trong số 3 học sinh nam và 5 học sinh nữ tham gia một cuộc thi.

a) Nếu chọn 2 nam và 2 nữ thì có bao nhiêu cách chọn

b) Nếu trong số học sinh được chọn nhất thiết phải có học sinh nam A và học sinh nữ B thì có bao nhiêu cách chọn

c) Nếu phải có ít nhất một trong hai học sinh A và B được chọn, thì có bao nhiêu cách chọn?

d) Nếu trong 4 học sinh được chọn phải có cả học sinh nam và học sinh nữu thì có bao nhiêu cách chọn?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

a) Có 2 công đoạn

b) Cần chọn 4 người, trong đó đã có A và B. Vậy ta chỉ cần chọn thêm 2 trong số 3+5-2=6 học sinh còn lại.

c) Có 3 trường hợp xảy ra: có cả A và B; chỉ có A; chỉ có B.

d) Cần chọn 4 người, mà chỉ có 3 nam nên chắc chẵn sẽ có HS nữ.

Lời giải chi tiết

a) Có 2 công đoạn:

+ Chọn 2 nam trong 3 nam: \(C_3^2 = 3\) cách chọn

+ Chọn 2 nữ trongg 5 nữ: \(C_5^2 = 10\) cách chọn

=> Theo quy tắc nhân, có 3×10 = 30 cách chọn

b)

Cần chọn 4 người, trong đó đã có A và B. Vậy ta chỉ cần chọn thêm 2 trong số 3+5-2=6 học sinh còn lại.

+ Chọn 2 học sinh còn lại trong 6 học sinh còn lại: \(C_6^2 = 15\) cách chọn

Vậy có 15 cách chọn

c) Có 3 trường hợp xảy ra: có cả A và B; chỉ có A; chỉ có B.

+ Có cả A và B: theo ý b) ta có 15 cách chọn

+ Chỉ có A:  Ta cần chọn thêm 3 bạn từ số HS còn lại (không tính cả A và B).

Tức là chọn 3 trong 6 học sinh, có \(C_6^3 = 20\) cách chọn

+ Chỉ có B:  Ta cần chọn thêm 3 bạn từ số HS còn lại (không tính cả B và A).

Tức là chọn 3 trong 6 học sinh, có \(C_6^3 = 20\) cách chọn

Theo quy tắc cộng, ta có 15+20+20=55 cách chọn.

d) Cần chọn 4 người, mà chỉ có 3 nam nên chắc chẵn sẽ có HS nữ.

các trường hợp có thể xảy ra là: Có 1 nam; có 2 nam; có 3 nam

+ Chọn 1 nam và 3 nữ:

Chọn 1 nam (trong 3 nam): có 3 cách

Chọn 3 nữ trong 5 nữ: có \(C_5^3 = 10\) cách chọn

=> do đó có 3.10= 30 cách chọn 1 nam và 3 nữ

+ Chọn 2 nam và 2 nữ:

Chọn 2 nam (trong 3 nam): có \(C_3^2 =3\)  cách

Chọn 2 nữ trong 5 nữ: có \(C_5^2 = 10\) cách chọn

=> do đó có 3.10= 30 cách chọn 2 nam và 2 nữ

+ Chọn 3 nam và 1 nữ:

Chọn 3 nam (trong 3 nam): có 1 cách

Chọn 1 nữ trong 5 nữ: có 5 cách chọn

=> do đó có 1.5= 5 cách chọn 3 nam và 1 nữ

Vậy để chọn 4 học sinh có cả nam và nữ ta có: 30+30+5=65 cách chọn

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 8 trang 45 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Lấy hai số bất kỳ từ 1; 3; 5; 7; 9 và lấy hai số bất kì từ 2; 4; 6; 8 để lập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.

a) Lập được bao nhiêu số như vậy?

b) Trong số đó, có bao nhiêu số có chữ số hàng nghìn và hàng đơn vị là chữ số lẻ

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8

Phương pháp giải

a) Gồm 3 công đoạn

b) Chia thành 2 công đoạn

Lời giải chi tiết

a) Gồm 3 công đoạn:

+ Chọn 2 trong 5 số lẻ

Là số tổ hợp chập 2 của 5: \(C_5^2 = 10\) cách chọn

+ Chọn 2 trong 4 số chẵn

Là số tổ hợp chập 2 của 4: \(C_4^2 = 6\) cách chọn

+ Sắp xếp 4 chữ số đã chọn:

Là số hoán vị của 4: 4! = 24 cách

=> có 10x6x24 = 1440 cách sắp xếp

b) Chia thành 2 công đoạn:

+ Chọn 2 trong 5 số lẻ và xếp vào 2 vị trí hàng nghìn và hàng đơn vị:

Số cách chọn là số chỉnh hợp chập 2 của 5, bằng: \(A_5^2 = 20\) cách chọn

+ Chọn 2 trong 4 số chẵn và xếp vào 2 vị trí hàng trăm và hàng chục:

Số cách chọn là số chỉnh hợp chập 2 của 4, bằng: \(A_4^2 = 12\) cách chọn

Theo quy tắc nhân, có thể lập được: 20.12=240 số.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

Giải bài 9 trang 45 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cần sắp xếp thứ tự 8 tiết mục văn nghệ cho buổi biểu diễn văn nghệ của trường. Ban tổ chức dự kiến xếp 4 tiết mục ca nhạc ở vị trí thứ 1, thứ 2, thứ 5 và thứ 8; 2 tiết mục múa ở vị trí thứ 3 và thứ 6; 2 tiết mục hài ở vị trí thứ 4 và thứ 7. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Để sắp xếp 8 tiết mục, cần thực hiện 3 công đoạn

Áp dụng quay tắc nhân

Lời giải chi tiết

+ Sắp xếp 4 tiết mục ca nhạc vào 4 vị trí (1, 2, 5 và 8)

Mỗi cách sắp xếp là một hoán vị của 4 tiết mục ca nhạc => có: 4! = 24 cách sắp xếp

+ Sắp xếp 2 tiết mục múa vào 2 vị trí (3 và 6)

Mỗi cách sắp xếp là một hoán vị của 2 tiết mục múa => có: 2! = 2 cách sắp xếp

+ Sắp xếp 2 tiết mục hài vào 2 vị trí (4 và 7)

Mỗi cách sắp xếp là một hoán vị của 2 tiết mục hài => có: 2! = 2 cách sắp xếp

Theo quy tắc nhân, có tất cả: 24.2.2=96 cách sắp xếp

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2

===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài CUỐI Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  2. Giải SBT Bài 1 Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 8 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.