• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời / Giải SBT Bài 2 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Giải SBT Bài 2 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Ngày 10/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 10 Chuong 5 - CT

Giải SBT Bài 2 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========

Giải bài 1 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho hình thoi ABCD và M là trung điểm của cạnh AB, N là trung điểm cạnh CD. Chứng minh rằng:

 \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MN} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất trung điểm \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AM} \)       (với M là trung điểm của BC)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 1

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, suy ra O là trung điểm của AC, BD, MN

Áp dụng tính chất trung điểm ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = 2\overrightarrow {MO}  = \overrightarrow {MN} \\\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  = 2\overrightarrow {MO}  = \overrightarrow {MN} \end{array}\)

Từ đó ta có \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MN} \) (đpcm)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 2 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì, ta luôn có:

a) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

b) \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {CB}  – \overrightarrow {CD} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Sử dụng quy tắc ba điểm \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MB} \) và phép trừ vectơ \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {CB} \)

Lời giải chi tiết

a) Sử dụng quy tắc ba điểm ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA} } \right)\\ = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow {AA}  = \overrightarrow 0 \end{array}\) 

b) \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {DB} ;\overrightarrow {CB}  – \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {DB} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {CB}  – \overrightarrow {CD} \end{array}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 3 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định vectơ tổng và vectơ hiệu dựa vào các quy tắc cộng, trừ vectơ

Bước 2: Xác định độ dài các cạnh dưới dấu vectơ đã tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 2

Ta có:  \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC = a\)

\(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CB} \)

Từ B kẻ \(\overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {CB} \), suy ra \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AD} \)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD} } \right| = AD\)

Áp dụng định lí côsin ta có \(AD = \sqrt {A{B^2} + B{D^2} – 2.AB.BD.\cos \widehat {ABD}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2} – 2.a.a.\cos 120^\circ }  = a\sqrt 3 \)

Vậy độ dài của các vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC} \) lần lượt là a và \(a\sqrt 3 \)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 4 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {CO}  – \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {BA} \)     

b) \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {DB} \)

c) \(\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {OD}  – \overrightarrow {OC} \)   

d) \(\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow 0 \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ vectơ và quy tắc ba điểm

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 3

a) Hình bình hành ABCD có tâm O nên \(\overrightarrow {CO}  = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} ,\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {CO}  – \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OA}  – \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {BA} \)        (đpcm)

b) \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {DC}  – \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {DB} \) (đpcm)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {BA} \\\overrightarrow {OD}  – \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {CD} \end{array}\)

Mặt khác ta có \(\overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD} \), suy ra \(\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {OD}  – \overrightarrow {OC} \) (đpcm)

d) \(\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = \left( {\overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB} } \right) + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {DC} \)

Mà ta có ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {DC} \) là hai vectơ đối nhau

\(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow \overrightarrow {DA}  – \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow 0 \)       (đpcm)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 5 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết độ lớn của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) đều là 100N và \(\widehat {AMB} = 60^\circ \). Tìm độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Điểm M dưới tác động của 3 lực nên \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0 \)

Và áp dụng các tính chất của phép cộng của vectơ, quy tắc hình bình hành

Lời giải chi tiết

Điểm M dưới tác động của 3 lực nên \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \)

Dựng hình bình hành AMBD ta có: \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {MD} \)

Suy ra \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \)       (1)

(1) xảy ra khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MD} \) và \(\overrightarrow {MC} \) là hai vectơ đối nhau

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MD} } \right| = MD\)

AMBD là hình bình hành suy ra \(\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {MB} ,\widehat {AMB} = 60^\circ  \Rightarrow \widehat {MAD} = 120^\circ \)

Áp dụng định lí côsin ta có:

 \(\begin{array}{l}AD = \sqrt {A{M^2} + A{D^2} – 2AM.AD.\cos \widehat {MAD}} \\ = \sqrt {{{100}^2} + {{100}^2} – 2.100.100.\cos 120^\circ }  \simeq 173,21\end{array}\)

Vậy độ lớn của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) gần bằng 173,21 N

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 6 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Khi máy bay nghiêng cánh một góc \(\alpha \), lực \(\overrightarrow F \) của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng \(\overrightarrow {{F_1}} \) và lực cản \(\overrightarrow {{F_2}} \) (hình 8). Cho biết \(\alpha  = 45^\circ \) và \(\left| {\overrightarrow F } \right| = a\). Tính \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right|\) và \(\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right|\) 

Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 4

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Từ giả thiết ta có: \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} + \widehat {COB}\)

Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOQ}\) 

Ta có: \(OA = OB = OC.\cos 45^\circ  \), \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OA} } \right| \)

Vậy \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| \)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 2 Chương 5 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 5

Ta có: \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {OB} ,\overrightarrow F  = \overrightarrow {OC} \)

Từ giả thiết ta có: \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC} + \widehat {COB} = 90^\circ ,\widehat {COQ} = \widehat {COB} + \widehat {BOQ} = 90^\circ \)

Suy ra \(\widehat {AOC} = \widehat {BOQ} = \alpha  = 45^\circ \) (\(\widehat {BOQ}\) đối đỉnh với \(\alpha \))

Suy ra \(\widehat {COB} = 90^\circ  – \widehat {BOQ} = 45^\circ \)

Từ đó ta có: \(OA = OB = OC.\cos 45^\circ  = a.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {OB} } \right| = OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy ta có \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

Giải bài 7 trang 94 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a. Cho 2 điểm M, N thỏa mãn:

 \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow 0 ;\overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {ND}  + \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow 0 \)

Tìm độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {NO} \)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Áp dụng vào tính chất của trung điểm và trọng tâm của tam giác

+) M là trung điểm AB \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \)

+) G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết

Áp dụng vào tính chất của trung điểm và trọng tâm của tam giác ta có:

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow 0 \) suy ra M là trung điểm của AD

Từ đó ta có: \(\overrightarrow {MA}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {DA}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \frac{1}{2}\left| {\overrightarrow {DA} } \right| = \frac{1}{2}DA = \frac{a}{2}\)

\(\overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {ND}  + \overrightarrow {NC}  = \overrightarrow 0 \) suy ra N là trọng tâm của tam giác BCD

Suy ra \(\overrightarrow {NO}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {CO}  \Rightarrow \left| {\overrightarrow {NO} } \right| = \frac{1}{3}\left| {\overrightarrow {CO} } \right| = \frac{1}{3}CO\)

Ta tính được \(AC = BD = a\sqrt 2  \Rightarrow CO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {NO} } \right| = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{6}\)

Vậy độ dài các vectơ \(\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {NO} \) lần lượt là \(\frac{a}{2};\frac{{a\sqrt 2 }}{6}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2

===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 4 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  2. Giải SBT Bài CUỐI Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  3. Giải SBT Bài 1 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  4. Giải SBT Bài 3 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.