Giải SBT Bài 1 Chương 5 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========
Giải bài 1 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lương sau:
– Chiếc xe máy có giá tiền là 30 triệu đồng
– Chiếc thuyền chạy với vận tốc là 30 km/h theo hướng tây nam
Phương pháp giải
Tìm sự khác biệt
Lời giải chi tiết
Sự giống nhau: nó đều có giá trị bằng 30 với 1 đơn vị nhất định
Sự khác nhau:
Giá tiền của chiếc xe máy chỉ là 1 đơn vị đo thông thường
Còn ở câu thứ 2 thì giá trị 30 km/h này có xác định hướng bay
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
Giải bài 2 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ
Nhiệt độ, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc
Phương pháp giải
Các đại lượng cần được biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng
Lời giải chi tiết
Suy ra các đại lượng cần được biểu diễn vectơ là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
Giải bài 3 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Cho hình thang ABCD với hai đáy là AB, CD và có hai đường chéo cắt nhau tại O
a) Gọi tên hai vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AO} \)
b) Gọi tên hai vectơ ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \)
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định các đoạn thẳng có phương song song với AO, AB
Bước 2: Xác định điểm đầu, điểm cuối ở đoạn thằng trên bước 1 và đưa ra kết luận
Lời giải chi tiết
Đường thẳng song song hoặc trùng AO là đường thẳng AC,
Đường thẳng song song hoặc trùng AB là AB, DC
Xem xét hướng các điểm trên đoạn thẳng trên ta có:
a) Hai vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AO} \) là \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {OC} \)
b) Hai vectơ ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) là \(\overrightarrow {BA} \) và \(\overrightarrow {CD} \)
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
Giải bài 4 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Cho hình thoi ABCD cạnh bằng a và có tâm O, góc \(\widehat {BAD} = 60^\circ \)
a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau, và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
b) Tìm trong hai hình đối nhau và có độ dài bằng \(a\sqrt 3 \)
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm độ dài các cạnh \(AB,BC,CD,DA,AC,BD…\)
Bước 2: Xác định hướng của các vectơ có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2};a\sqrt 3 \)
Bước 3: a) Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ cùng hướng
b) Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ ngược hướng
Lời giải chi tiết
a) \(AB = BC = CD = DA = a\)
Mặt khác \(\widehat {BAD} = 60^\circ \), suy ra tam giác ABD đều, suy ra \(BD = a,AO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\( \Rightarrow BD = 2DO = OB = a;AC = 2AO = 2CO = a\sqrt 3 \)
Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) là:
\(\overrightarrow {AO} \)và \(\overrightarrow {OC} \); \(\overrightarrow {CO} \) và \(\overrightarrow {OA} \)
b) Các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng \(a\sqrt 3 \)là: \(\overrightarrow {AC} \)và \(\overrightarrow {CA} \)
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
Giải bài 5 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chi ra một cặp vectơ
a) cùng hướng
b) ngược hướng
c) bằng nhau
Phương pháp giải
+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
Lời giải chi tiết
a) Cặp vectơ cùng hướng là \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {CA} \)
b) Cặp vectơ ngược hướng là \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {AC} \)
c) Cặp vectơ bằng nhau là \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
Giải bài 6 trang 91 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST
Gọi O là tâm của hình bát giác đều ABCDEFGH
a) Tìm hai vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) và cùng hướng với \(\overrightarrow {OA} \)
b) Tìm vt bằng vt \(\overrightarrow {BD} \)
Phương pháp giải
+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
Lời giải chi tiết
a) ABCDEFGH là bát giác đều nên ta có \(BD//AE//HF\)
Từ đó ta có hai vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) và cùng hướng với \(\overrightarrow {OA} \) là \(\overrightarrow {FH} \) và \(\overrightarrow {DB} \) (hoặc có thêm \(\overrightarrow {EO} ,\overrightarrow {EA} \))
b) ABCDEFGH là bát giác đều nên ta có \(BD//AE//HF\) và \(BD = HF\)
Suy ra vt bằng vt \(\overrightarrow {BD} \) là \(\overrightarrow {HF} \)
GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1
===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời
Trả lời