• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều / Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)

Ngày 07/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 2 Toan 7 - CD

Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)


Giải bài 1 trang 62 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Các giá trị tương ứng của khối lượng m (g) và thể tích V \((cm_3)\) được cho bởi bảng sau:

Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)

a) Tìm số thích hợp cho ?

b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?

c) Xác định hệ số tỉ lệ của m đối với V. Viết công thức tính m theo V

Phương pháp giải

+ Tính tỉ số

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

Lời giải chi tiết

a)

+) Với m = 113 và V = 10 nên \(\frac{m}{V} = \frac{{113}}{{10}} = 11,3\)

+) Với m = 169,5 và V = 15 nên \(\frac{m}{V} = \frac{{169,5}}{{15}} = 11,3\)

+) Với m = 226 và V = 20 nên \(\frac{m}{V} = \frac{{226}}{{20}} = 11,3\)

+) Với m = 282,5 và V = 25 nên \(\frac{m}{V} = \frac{{282,5}}{{25}} = 11,3\)

+) Với m = 339 và V = 30 nên \(\frac{m}{V} = \frac{{339}}{{30}} = 11,3\)

Ta có bảng sau:

m 113 169,5 226 282,5 339
V 10 15 20 25 30
\(\frac{m}{V}\) 11,3 11,3 11,3 11,3 11,3

b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì từ kết quả câu a ta thấy tỉ số \(\frac{m}{V}\) không đổi..

Giải bài 2 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:

Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)

a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.

b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.

c) Tìm số thích hợp cho ?

Phương pháp giải

Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = \(\frac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = \frac{{{y_2}}}{{{x_2}}} = …\)

Tính số còn trong ?

Lời giải chi tiết

a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k1 =\(\frac{6}{4} = \frac{3}{2}\). Công thức tính y theo x là: y = k1 . x = \(\frac{3}{2}\).x

b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: k2 =\(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\). Công thức tính x theo y là: x = k2 . y = \(\frac{2}{3}\).y

c)

x 6 15 21 39 42
y 4 10 14 26 28

Chú ý:

Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{k}\)

Giải bài 3 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Trung bình cứ 5 l nước biển chứa 175 g muối. Hỏi trung bình 12 l nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

Phương pháp giải

Cách 1: Lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách 2: + Tính khối lượng muối có trong 1 l nước biển

+ Tính khối lượng muối có trong 12 l nước biển

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Gọi khối lượng muối có trong 12 l nước biển là x (g) (x > 0)

Vì lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: \(\frac{{175}}{5} = \frac{x}{{12}} \Rightarrow x = \frac{{175.12}}{5} = 420\)

Vậy khối lượng muối có trong 12 l nước biển là 420 g.

Cách 2:

Khối lượng muối có trong 1 l nước biển là: 175:5 = 35 (g)

Khối lượng muối có trong 12 l nước biển là: 12. 35 = 420 (g)

Giải bài 4 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Cứ 12 phút, một chiếc máy làm được 27 sản phẩm. Để làm được 45 sản phẩm như thế thì chiếc máy đó cần bao nhiêu phút?

Phương pháp giải

Cách 1: Thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách 2: + Tính thời gian để làm được 1 sản phẩm

+ Tính thời gian để làm được 45 sản phẩm.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Gọi thời gian để làm 1 sản phẩm là x (phút) (x > 0)

Vì thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: \(\frac{{12}}{{27}} = \frac{x}{{45}} \Rightarrow x = \frac{{12.45}}{{27}} = 20\)

Vậy thời gian để làm 1 sản phẩm là 20 phút

Cách 2:

Thời gian để làm được 1 sản phẩm là: 12:27 = \(\frac{4}{9}\) (phút)

Thời gian để làm được 45 sản phẩm là: 45 . \(\frac{4}{9}\) = 20 (phút)

Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ: Cứ 0,5 kg chanh đào thì cần 250 g đường phèn và 0,5 l mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 2,5 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki-lô-gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?

Phương pháp giải

Khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải chi tiết

Đổi 250 g = 0,25 kg

Gọi khối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là x ( kg) , y (lít) (x,y > 0)

Vì khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận; khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{0,5}}{{0,25}} = \frac{{2,5}}{x} \Rightarrow x = \frac{{0,25.2,5}}{{0,5}} = 1,25\\\frac{{0,5}}{{0,5}} = \frac{{2,5}}{y} \Rightarrow y = \frac{{2,5.0,5}}{{0,5}} = 2,5\end{array}\)

Vậy cần 1,25 kg đường phèn và 2,5 lít mật ong.

Giải bài 6 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Theo công bố chính thức từ hãng sản xuất, chiếc xe ô tô của cô Hạnh có mức tiêu thụ nhiên liệu như sau:

  • 9,9 lít /100 km trên đường hỗn hợp
  • 13,9 lít / 100 km trên đường đô thị;
  • 7,5 lít / 100 km trên đường cao tốc.

a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô tô đó có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị? Đường hỗn hợp? Đường cao tốc?

b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?

c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải

Số lít xăng và quãng đường đi được là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải chi tiết

a) Khi cô Hạnh đi trên đường đô thị thì cô đi được:

65 : 13,9 . 100 \( \approx \) 468 (km)

Khi cô Hạnh đi trên đường hỗn hợp thì cô đi được:

65 : 9,9 . 100 \( \approx \) 657 (km)

Khi cô Hạnh đi trên đường cao tốc thì cô đi được:

65 : 7,5 . 100 \( \approx \) 867 (km)

b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, chiếc bình xăng ô tô của Hạnh cần có tối thiểu:

400 : 100 . 13,9 = 55,6 (lít)

c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu:

300: 100. 9,9 + 300 : 100 . 7,5 = 52,2 (lít)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 2 (C2 Toán 7 Cánh diều)
  2. Giải bài tập Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (C2 Toán 7 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 6: Dãy số bằng nhau (C2 Toán 7 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 5: Tỉ lệ thức (C2 Toán 7 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 4: Làm tròn và ước lượng (C2 Toán 7 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (C2 Toán 7 Cánh diều)
  7. Giải bài tập Bài 2: Tập hợp R các số thực (C2 Toán 7 Cánh diều)
  8. Giải bài tập Bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (C2 Toán 7 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.