• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Giải bài tập Bài 2: Tập hợp R các số thực (C2 Toán 7 Cánh diều)

Đăng ngày: 07/09/2022 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 2 Toan 7 - CD

adsense

Giải bài tập Bài 2: Tập hợp R các số thực (C2 Toán 7 Cánh diều)


Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu a \( \in \) Z thì a \( \in \) R

b) Nếu a \( \in \) Q thì a \( \in \) R

c) Nếu a \( \in \) R thì a \( \in \) Z

d) Nếu a \( \in \) R thì a \( \notin \) Q

Phương pháp giải

Z: tập hợp các số nguyên: Z ={-3;-2;-1;0;1;2;3;…}

Q: tập hợp các số hữu tỉ

R: tập hợp các số thực

Lời giải chi tiết

a) Đúng vì 1 số nguyên cũng là số thực

b) Đúng vì 1 số hữu tỉ cũng là số thực

c) Sai vì 1 số thực có thể không là số nguyên

d) Sai vì 1 số thực có thể là số hữu tỉ hoặc không là số hữu tỉ

Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tìm số đối của mỗi số sau: \(\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}}; – \frac{{18}}{7};1,15; – 21,54; – \sqrt 7 ;\sqrt 5 \)

Phương pháp giải

Số đối của số thực a là -a

Lời giải chi tiết

Số đối của \(\frac{{ – 8}}{{35}};\frac{5}{{ – 6}}; – \frac{{18}}{7};1,15; – 21,54; – \sqrt 7 ;\sqrt 5 \) lần lượt là: \(\frac{8}{{35}};\frac{5}{6};\frac{{18}}{7}; – 1,15;21,54;\sqrt 7 ; – \sqrt 5 \)

Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

So sánh:

a) -1,(81) và -1,812;

b) \(2\frac{1}{7}\) và 2,142;

c) – 48,075…. và – 48,275….;

d) \(\sqrt 5 \) và \(\sqrt 8 \)

Phương pháp giải

a,b,c) Viết các số thực dưới dạng số thập phân.

* So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu “,”), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

*So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a < b thì –a > – b

d) Nếu a > b > 0 thì \(\sqrt a  > \sqrt b \)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…

Vì 1,8181… > 1,812 nên -1,8181… < -1,812 hay -1,(81) < -1,812

b) Ta có: \(2\frac{1}{7}\) = 2,142857….

Vì 2,142857….> 2,142 nên \(2\frac{1}{7}\) > 2,142

c) Vì 48,075… < 48,275… nên – 48,075…. > – 48,275…

d) Vì 5 < 8 nên \(\sqrt 5 \) < \(\sqrt 8 \)

Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tìm chữ số thích hợp cho ?:

Phương pháp giải

* So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu “,”), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

*So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a < b thì –a > – b

Lời giải chi tiết

a) Vì −5,02<−5,?1 nên 5,02 > 5,?1 .

Ta xét hai số 5,02 và 5,?

?

adsense

1 thấy phần nguyên của hai số giống nhau nên để số 5,02 > 5,?1 thì ?

?

phải điền số 0 vì nếu là số lớn hơn 0 thì không thỏa mãn.

b) Vì −3,7?8>−3,715 nên 3,7?8 < 3,715.

Ta xét hai số 3,7 8 và 3,715 thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau; hàng phần nghìn có 8 > 5 nên hàng phần trăm của 3,7?

?

8 phải nhỏ hơn hàng phần trăm của 3,715.

Do đó ?

?

chỉ có thể là 0.

c) Vì −0,5?(742)<−0,59653 nên 0,5

?

(742) > 0,59653.

Ta xét hai số 0,5

?

(742) và 0,59653 thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau nếu ? nhỏ hơn 9 thì 0,5

?

(742) < 0,58653 nên ?

?

chỉ có thể là 9.

d) Vì −1,(4?)<−1,49 nên 1,(4?) > 1,49

Ta có: 1,(4?)=1,4?4?… ta thấy nếu ?< 9 thì 1,(4?)=1,4?4?..

.

< 1,49 nên

?

chỉ có thể là 9.

Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

-2,63…; 3,(3); -2,75…; 4,62.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

1,371…; 2,065; 2,056…; -0,078…; 1,(37).

Phương pháp giải

* So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

* So sánh 2 số thập phân dương:

Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu “,”), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn

*So sánh 2 số thập phân âm:

Nếu a < b thì –a > – b

Lời giải chi tiết

a) Ta có: -2,63…; -2,75 < 0;

3,(3); 4,62 > 0

Vì 2,63…<  2,75 nên -2,63…> -2,75

Mà 3,(3) < 4,62

Nên -2,75 < -2,63…< 3,(3) < 4,62

Vậy các số trên theo thứ tự tăng dần là: -2,75 ; -2,63…; 3,(3) ; 4,62

b) Ta có: -0,078 < 0;

1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37) > 0

Ta có: 1,(37) = 1,3737….

Ta được: 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371…

Nên 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371… > -0,078

Vậy các số trên theo thứ tự giảm dần là: 2,065 ; 2,056…; 1,3737…. ; 1,371… ; -0,078

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 2 Toan 7 - CD

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Cuối chương 2 (C2 Toán 7 Cánh diều)
  2. Giải bài tập Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch (C2 Toán 7 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận (C2 Toán 7 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 6: Dãy số bằng nhau (C2 Toán 7 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 5: Tỉ lệ thức (C2 Toán 7 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 4: Làm tròn và ước lượng (C2 Toán 7 Cánh diều)
  7. Giải bài tập Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực (C2 Toán 7 Cánh diều)
  8. Giải bài tập Bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (C2 Toán 7 Cánh diều)

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.