• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Bài 3: Nhị thức Newton (Chân trời)

Giải bài tập Bài 3: Nhị thức Newton (Chân trời)

Ngày 29/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 8 Toan 10 - CT

Giải bài tập Bài 3: Nhị thức Newton (Chân trời)

===========

 

Giải bài 1 trang 35 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Sử dụng công thức nhị thức Newton, khai triển các biểu thức sau:

a) \({\left( {3x + y} \right)^4}\)

b) \({\left( {x – \sqrt 2 } \right)^5}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức nhị thức Newton

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^4} = {C_4}^0{a^4} + {C_4}^1{a^3}b + {C_4}^2{a^2}{b^2} + {C_4}^3a{b^3} + {C_4}^4{b^4}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}.}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^5} = {C_4}^0{a^5} + {C_5}^1{a^4}b + {C_5}^2{a^3}{b^2} + {C_5}^3{a^2}{b^3} + {C_5}^4a{b^4} + {C_5}^5{b^5}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}.}
\end{array}
\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {3x + y} \right)^4} = {\left( {3x} \right)^4} + 4.{\left( {3x} \right)^3}y + 6.{\left( {3x} \right)^2}{y^2} + 4.\left( {3x} \right){y^3} + {y^4}\)

\( = 81{x^4} + 108{x^3}y + 54{x^2}{y^2} + 12x{y^3} + {y^4}\)

b) \(\begin{array}{l}{\left( {x – \sqrt 2 } \right)^5} = \left( {x + (-\sqrt 2) } \right)^5 ={x^5} + 5.{x^4}.\left( { – \sqrt 2 } \right) + 10.{x^3}.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^2} + 10.{x^2}.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^3} + 5.x.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^4} + 1.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^5}\\ = {x^5} – 5\sqrt 2 .{x^4} + 20{x^3} – 20\sqrt 2 .{x^2} + 20x – 4\sqrt 2 \end{array}\)

Giải bài 2 trang 35 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Khai triển và rút gọn các biểu thức sau:

a) \({\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^4}\)

b) \({\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {2 – \sqrt 2 } \right)^4}\)

c) \({\left( {1 – \sqrt 3 } \right)^5}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức nhị thức Newton

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^4} = {C_4}^0{a^4} + {C_4}^1{a^3}b + {C_4}^2{a^2}{b^2} + {C_4}^3a{b^3} + {C_4}^4{b^4}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}.}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^5} = {C_4}^0{a^5} + {C_5}^1{a^4}b + {C_5}^2{a^3}{b^2} + {C_5}^3{a^2}{b^3} + {C_5}^4a{b^4} + {C_5}^5{b^5}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}.}
\end{array}
\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

\(\begin{array}{l}{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^4} = {2^4} + {4.2^3}.\left( {\sqrt 2 } \right) + {6.2^2}.{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 4.2.{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^4}\\ = \left[ {{2^4} + {{6.2}^2}.{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^4}} \right] + \left[ {{{4.2}^3}.\left( {\sqrt 2 } \right) + 4.2.{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3}} \right]\\ = 68 + 48\sqrt 2 \end{array}\)

b) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

\({\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^4} = {2^4} + {4.2^3}.\left( {\sqrt 2 } \right) + {6.2^2}.{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 4.2.{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^4}\)

\({\left( {2 – \sqrt 2 } \right)^4} = \left( {2 +(- \sqrt 2 )} \right)^4= {2^4} + {4.2^3}.\left( { – \sqrt 2 } \right) + {6.2^2}.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^2} + 4.2.{\left( { – \sqrt 2 } \right)^3} + {\left( { – \sqrt 2 } \right)^4}\)

Từ đó,

\(\begin{array}{l}{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {2 – \sqrt 2 } \right)^4} = 2\left[ {{2^4} + {{6.2}^2}.{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^4}} \right]\\ = 2\left( {16 + 48 + 4} \right) = 136\end{array}\)

c) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có

\(\begin{array}{l}{\left( {1 – \sqrt 3 } \right)^5} = \left( {1 +(- \sqrt 3 )} \right)^5=  1 + 5.\left( { – \sqrt 3 } \right) + 10.{\left( { – \sqrt 3 } \right)^2} + 10.{\left( { – \sqrt 3 } \right)^3} + 5.{\left( { – \sqrt 3 } \right)^4} + 1.{\left( { – \sqrt 3 } \right)^5}\\ = \left[ {1 + 10.{{\left( { – \sqrt 3 } \right)}^2} + 5.{{\left( { – \sqrt 3 } \right)}^4}} \right] + \left[ {5.\left( { – \sqrt 3 } \right) + 10.{{\left( { – \sqrt 3 } \right)}^3} + 1.{{\left( { – \sqrt 3 } \right)}^5}} \right]\\ = 76 – 44\sqrt 3 \end{array}\)

Giải bài 3 trang 35 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Tìm hệ số của \({x^3}\) trong khai triển \({\left( {3x – 2} \right)^5}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức nhị thức Newton

\({(ax + b)^5} = {a^5}{x^5} + 5{a^4}{x^4}.b + 10{a^3}{x^3}.{b^2} + 10{a^2}{x^2}.{b^3} + 5ax.{b^4} + {b^5}\)

Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển là \(10{a^3}{b^2}\).

Lời giải chi tiết

Áp dụng công thức nhị thức Newton ta có

Hệ số \({x^3}\) là hệ số của số hạng \(C_5^3{\left( {3x} \right)^3}{\left( { – 2} \right)^2} = 1080{x^3}\)

Vậy hệ số của \({x^3}\) là 1080

Giải bài 4 trang 35 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho \(A = \left\{ {{a_1};{a_2};{a_3};{a_4};{a_5}} \right\}\) là một tổ hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng tổ hợp con có số lẻ \(\left( {1,3,5} \right)\) phần tử của A bằng tập hợp con có số chẵn \(\left( {0,2,4} \right)\) phần tử của A

Phương pháp giải

Bước 1: Tính các tổ hợp con

Bước 2: Sử dụng công thức nhị thức Newton

Lời giải chi tiết

Số tổ hợp con có x phần tử là số tổ hợp chập x của 5.

=> Số tổ hợp con có lẻ phần tử là: \(C_5^1 + C_5^3 + C_5^5=5+10+1=16\)

Số tổ con có chẵn phần tử là: \(C_5^0 + C_5^2 + C_5^4=1+10+5=16\)

\( \Rightarrow C_5^0 + C_5^2 + C_5^4 = C_5^1 + C_5^3 + C_5^5\) (đpcm)

Giải bài 5 trang 35 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Chứng minh rằng \(C_5^0 – C_5^1 + C_5^2 – C_5^3 + C_5^4 – C_5^5 = 0\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức nhị thức Newton

Hoặc \(C_n^k = C_n^{n – k}\)

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}C_5^0 – C_5^1 + C_5^2 – C_5^3 + C_5^4 – C_5^5\\ = C_5^0{.1^5} – C_5^1{.1^4}.1 + C_5^2{.1^3}{.1^2} – C_5^3{.1^2}{.1^3} + C_5^4{.1.1^4} – C_5^5{.1^5}\\ = {\left( {1 – 1} \right)^5} = {0^5}\\ = 0\end{array}\)

Vậy ta có điều phải chứng minh

Cách 2:

Ta có: \(C_5^0 = C_5^{5 – 0} = C_5^5\)

Tương tự: \(C_5^1 = C_5^{5 – 1} = C_5^4;\;C_5^2 = C_5^{5 – 2} = C_5^3;\)

\(\Rightarrow C_5^0 – C_5^1 + C_5^2 – C_5^3 + C_5^4 – C_5^5 = \left( {C_5^0 – C_5^5} \right) + \left( {C_5^4 – C_5^1} \right) + \left( {C_5^2 – C_5^3} \right) = 0\) (đpcm)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Ôn chương 8 (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 2: Hoán vị chỉnh hợp và tổ hợp (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.