• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời)

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời)

Ngày 29/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 7 Toan 10 - CT

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời)
==========

Giải bài 1 trang 9 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Đa thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

a) \(4{x^2} + 3x + 1\)

b) \({x^3} + 3{x^2} – 1\)

c) \(2{x^2} + 4x – 1\)

Phương pháp giải

Đa thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\) với a, b, c là hệ số, \(a \ne 0\) và x là biến số được gọi là tam thức bậc hai.

Lời giải chi tiết

a) Đa thức \(4{x^2} + 3x + 1\) là tam thức bậc hai

b) Đa thức \({x^3} + 3{x^2} – 1\) không là tam thức bậc hai

c) Đa thức \(2{x^2} + 4x – 1\) là tam thức bậc hai

Giải bài 2 trang 9 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Xác định giá trị của m  để các đa thức sau là tam thức bậc hai

a) \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2x + m\)

b) \(m{x^3} + 2{x^2} – x + m\)

c) \( – 5{x^2} + 2x – m + 1\)

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định \(a\) là hệ số của \({x^2}\)

Bước 2: Đa thức \(a{x^2} + bx + c\)được gọi là tam thức bậc hai khi \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(a = m + 1\)

Để đa thức \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2x + m\) là tam thức bậc hai khi và chỉ khi \(m + 1 \ne 0\)

\( \Leftrightarrow m \ne  – 1\)

Vậy khi \(m \ne  – 1\) thì đa thức \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2x + m\)là tam thức bậc hai

b) Ta có: \(a = 2\)

Để đa thức \(m{x^3} + 2{x^2} – x + m\) là tam thức bậc hai khi và chỉ khi \(m = 0\)

Vậy khi \(m = 0\) thì đa thức \(m{x^3} + 2{x^2} – x + m\)là tam thức bậc hai

c) Ta có \(a =  – 5\)

Hệ số c không ảnh hưởng đến tam thức bậc hai

Vậy đa thức \( – 5{x^2} + 2x – m + 1\) là tam thức bậc hai với mọi m

Giải bài 3 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng

 

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 1

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định nghiệm của tam thức (là giao điểm của đồ thị với trục hoành)

Bước 2: Xác định khoảng mà \(f\left( x \right) > 0\) (khoảng đồ thị nằm trên trục hoành)

Bước 3: Xác định khoảng mà \(f\left( x \right) < 0\) (khoảng đồ thị nằm dưới trục hoành)

Bước 4: Lập bảng xét dấu

Lời giải chi tiết

a) Tam thức \(f\left( x \right) = {x^2} + 1,5x – 1\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} =  – 2;{x_2} = \frac{1}{2}\)

\(\)\(f\left( x \right) > 0\) khi \(x \in \left( { – \infty , – 2} \right) \cup \left( {\frac{1}{2}, + \infty } \right)\) và \(f\left( x \right) < 0\) khi \(x \in \left( { – 2,\frac{1}{2}} \right)\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 2

b) Tam thức \(g\left( x \right) = {x^2} + x + 1\) vô nghiệm, \(g\left( x \right) > 0\forall x \in \mathbb{R}\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 3

c) Tam thức \(h\left( x \right) =  – 9{x^2} – 12x – 4\) có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \frac{2}{3}\) và \(h\left( x \right) < 0\forall x \ne  – \frac{2}{3}\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 4

d) Tam thức \(f\left( x \right) =  – 0,5{x^2} + 3x – 6\) vô nghiệm và \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)

Ta có bảng xét dấu như sau:

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 5

e) Tam thức \(g\left( x \right) =  – {x^2} – 0,5x + 3\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 2,{x_2} = \frac{3}{2}\)

\(g\left( x \right) > 0\) khi \(x \in \left( { – 2,\frac{3}{2}} \right)\) và \(g\left( x \right) < 0\) khi \(x \in \left( { – \infty , – 2} \right) \cup \left( {\frac{3}{2}, + \infty } \right)\)

Ta có bảng xét dấu như

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 6

g) Tam thức \(h\left( x \right) = {x^2} + 2\sqrt 2 x + 2\) có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \sqrt 2 \)

\(h\left( x \right) > 0\forall x \ne  – \sqrt 2 \)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 7

Giải bài 4 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau đây:

a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 4x + 2\)

b) \(f\left( x \right) =  – 3{x^2} + 2x + 21\)

c) \(f\left( x \right) =  – 2{x^2} + x – 2\)

d) \(f\left( x \right) =  – 4x(x + 3) – 9\)

e) \(f\left( x \right) = \left( {2x + 5} \right)\left( {x – 3} \right)\)

Phương pháp giải

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta  = {b^2} – 4ac\)

Bước 2: Xác định nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ – b \pm \sqrt {{b^2} – 4ac} }}{{2a}}\)

Bước 3: Xác định dấu của hệ số \(a\)

Bước 4: Xác định dấu của \(f\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 4x + 2\) có \(\Delta  = 0\), có nghiệm kép là \({x_1} = {x_2} =  – 1\)

và \(a = 2 > 0\)

Ta có bảng xét dấu như sau:

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 8

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \ne  – 1\)

b) \(f\left( x \right) =  – 3{x^2} + 2x + 21\) có \(\Delta  = 256 > 0\), hai nghiệm phân biệt là \({x_1} =  – \frac{7}{3};{x_2} = 3\)

và \(a =  – 3 < 0\)

Ta có bảng xét dấu như sau:

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 9

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với \(x \in \left( { – \frac{7}{3};3} \right)\) và âm khi \(x \in \left( { – \infty ; – \frac{7}{3}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

c) \(f\left( x \right) =  – 2{x^2} + x – 2\) có \(\Delta  =  – 15 < 0\), tam thức vô nghiệm

và \(a =  – 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu như sau:

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 10

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) =  – 4x\left( {x + 3} \right) – 9 =  – 4{x^2} – 12x – 9\) có \(\Delta  = 0\), tam thức có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \frac{3}{2}\) và \(a =  – 4 < 0\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 11

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \ne  – \frac{3}{2}\)

e) \(f\left( x \right) = \left( {2x + 5} \right)\left( {x – 3} \right) = 2{x^2} – x – 15\) có \(\Delta  = 121 > 0\), có hai nghiệm phân biệt \({x_1} =  – \frac{5}{2};{x_2} = 3\) và có \(a = 2 > 0\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 12

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với \(x \in \left( { – \frac{5}{2};3} \right)\) và dương khi \(x \in \left( { – \infty ; – \frac{5}{2}} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

Giải bài 5 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Độ cao (tính bằng mét) của một quả bóng so với vành rổ khi bóng di chuyển được x mét theo phương ngang được mô phỏng bằng hàm số \(h\left( x \right) =  – 0,1{x^2} + x – 1\). Trong các khoảng nào của x thì bóng nằm: cao hơn vành rổ, thấp hơn vành rổ và ngang vành rổ? Làm tròn các kết quả đến hàng phần mười.

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 13

Phương pháp giải

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức \(\Delta  = {b^2} – 4ac\)

Bước 2: Xác định nghiệm của \(h\left( x \right)\) (nếu có) \(x = \frac{{ – b \pm \sqrt {{b^2} – 4ac} }}{{2a}}\)

Bước 3: Lập bảng xét dấu

Bước 4: Dựa vào bảng xét dấu đưa ra các khoảng theo yêu cầu

+) Khoảng mà \(h\left( x \right) > 0\) là khoảng bóng nằm cao hơn vành rổ

+) Khoảng mà \(h\left( x \right) < 0\) là khoảng bóng nằm thấp hơn vành rổ

+) Khoảng mà \(h\left( x \right) = 0\) là khoảng bóng nằm ngang vành rổ

Lời giải chi tiết

\(h\left( x \right) =  – 0,1{x^2} + x – 1\) có \(\Delta  = \frac{3}{5} > 0\), có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = 5 – \sqrt {15} ;{x_2} = 5 + \sqrt {15} \)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 14

Vậy khoảng bóng nằm trên vành rổ là \(x \in \left( {1,2;8,9} \right)\)mét
khoảng bóng nằm dưới vành rổ là \(x \in \left( { – \infty ;1,2} \right) \cup \left( {8,9; + \infty } \right)\) mét
khoảng bóng nằm ngang vành rổ là \(x \simeq \left\{ {1,2;8,9} \right\}\)

 

Giải bài 6 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Một khung dây thép hình chữ nhật có chiều dài 20 cm và chiều rộng 15 cm được uốn lại thành hình chữ nhật mới có kích thước (20+x) cm và (15−x) cm. Với x nằm trong các khoảng nào thì diện tích của khung sau khi uốn: tăng lên, không thay đổi, giảm đi?

Phương pháp giải

Bước 1: Lập hiệu giữa diện tích mới và diện tích cũ \(f\left( x \right) = 20.15 – \left( {20 + x} \right)\left( {15 – x} \right)\) với \(x > 0\)

Bước 2: Tìm các khoảng thỏa mãn yêu cầu

+) Khoảng mà \(f\left( x \right) > 0\) là khoảng diện tích tăng lên

+) Khoảng mà \(f\left( x \right) < 0\) là khoảng diện tích giảm đi

+) Khoảng mà \(f\left( x \right) = 0\) là khoảng diện tích không đổi

Lời giải chi tiết

Theo giải thiết ta có tam thức sau: \(f\left( x \right) = 20.15 – \left( {20 + x} \right)\left( {15 – x} \right) =  – {x^2} + 5x\)

Tam thức có \(\Delta  = 25 > 0\), có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 0;{x_2} = 5\)

Ta có bảng xét dấu như sau

Giải bài tập Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (Chân trời) 15

Vậy khoảng diện tích tăng lên là \(x \in \left( {0;5} \right)\), khoảng diện giảm đi là \(x > 5\) và diện tích không đổi khi \(x = 0\) và \(x = 5\)

Chú ý khi giải:

Vì x là độ dài nên điều kiện hiển nhiên của x là \(x > 0\)

Giải bài 7 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Chứng minh rằng với mọi số thực m ta luôn có \(9m^2+2m>−3 \).

Phương pháp giải

Bước 1: Chuyển bất phương trình tương đương với \(f\left( x \right) = 9{m^2} + 2m + 3 > 0\)

Bước 2: Tính \(\Delta \) và chỉ ra dấu của \(\Delta \)âm

Bước 3: Áp dụng tính chất của tam thức bậc hai

Lời giải chi tiết

Yêu cầu bài toán tương đương chứng minh \(f\left( x \right) = 9{m^2} + 2m + 3 > 0\) với mọi m

Tam thức có \(\Delta  = {2^2} – 4.9.3 =  – 104 < 0\)

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có

\(\Delta  < 0\) và \(a = 9 > 0\) nên \(f\left( x \right)\) cùng dấu với a với mọi m

Vậy \(f\left( x \right) = 9{m^2} + 2m + 3 > 0\) với mọi m \( \Leftrightarrow 9{m^2} + 2m >  – 3\)với mọi m.

Giải bài 8 trang 10 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2

Tìm giá trị của m để:

a) \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\);

b) \(m{x^2} + 5x – 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Phương pháp giải

a) Bước 1: Tính \(\Delta \) và xác định dấu của a

Bước 2: \(f\left( x \right) > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(a > 0\) và \(\Delta  < 0\)

b) Bước 1: Tính \(\Delta \) và xác định dấu của a

Bước 2: \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(a < 0\) và \(\Delta  \le 0\)

Lời giải chi tiết

a) Tam thức \(2{x^2} + 3x + m + 1\) có \(\Delta  = {3^2} – 4.2.\left( {m + 1} \right) = 1 – 8m\)

Vì \(a = 2 > 0\) nên để \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\Delta  < 0 \Leftrightarrow 1 – 8m < 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{8}\)

Vậy khi \(m > \frac{1}{8}\) thì \(2{x^2} + 3x + m + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

b) Tam thức \(m{x^2} + 5x – 3\) có \(\Delta  = {5^2} – 4.m.\left( { – 3} \right) = 25 + 12m\)

Đề \(m{x^2} + 5x – 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(m < 0\) và \(\Delta  = 25 + 12m \le 0 \Leftrightarrow m \le  – \frac{{25}}{{12}}\)

Vậy \(m{x^2} + 5x – 3 \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(m \le  – \frac{{25}}{{12}}\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Ôn tập – Chương 7 (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 3: Phương trình quy về bậc hai (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.