• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức / Bài 10: Số nguyên tố – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Bài 10: Số nguyên tố – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Ngày 21/07/2021 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Tag với:CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 1 – Sách Kết nối tri thức – Bài 10: Số nguyên tố
============
Bài 10: Số nguyên tố
Chương
=============

Hoạt động 1: Tìm các ước và số ước của các số trong bảng 2.1

Bài 10: Số nguyên tố - Toán lớp 6 (Tập 1) - Kết nối tri thức 1

Lời giải:

Số Các ước Số ước
2 1, 2 2
3 1, 3 2
4 1, 2, 4 3
5 1, 5 2
6 1, 2, 3, 6 4
7 1, 7 2
8 1, 2, 4, 8 4
9 1, 3, 9 3
10 1, 2, 5, 10 4
11 1, 11 2

Hoạt động 2: Hãy chia các số trong cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có 2 ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải:

Nhóm A 2, 3, 5, 7, 11
Nhóm B 4, 6, 8, 9, 10

Hoạt động 3: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

a, Số 1 có bao nhiêu ước?

b, Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của số 0?

Lời giải:

a) Số 1 có 1 ước

b) Số 0 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 2 018, 2 019.

    Số 0 có vô số ước

Luyện tập 1: Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1 

Lời giải:

Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, …

Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, …

Luyện tập 2: Trong các số sau đây số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a, 1 930                                                     b, 23

Lời giải:

a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước

b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Luyện tập 3: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột 

a, 36                                         b, 105

Lời giải:

a) $36 = 2^{2}.3^{2}$

b) 105 = 3.5.7

Bài tập 2.17:  Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố

Lời giải:

70 = 2 . 5.  7

115 = 5 . 23

Bài tập 2.18:  Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:

120 = 2.3.4.5   ;   102 = 2.51

Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?

Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Lời giải:

Kết quả của Nam là sai. Sửa lại:

$120 = 2^{3}.3.5$

102 = 2.3.17

Bài tập 2.19: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6

b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số

e) Mọi số chẵn đều là hợp số

Lời giải:

a) Sai. Vì số 6 là hợp số.

b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.

c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.

d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố

e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố

Bài tập 2.20: Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018

Lời giải:

Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541

Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018

Bài tập 2.21: Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: $A = 4^{4}.9^{5}$

Lời giải:

$A = 4^{4}.9^{5}$

 $ = 4.4.4.4.9.9.9.9.9$

  $= 2^{2}.2^{2}.2^{2}.2^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}.3^{2}$

  $= 2^{2+2+2+2}.3^{2+2+2+2+2}$

  $= 2^{8}.3^{10}$

Bài tập 2.22: Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

Bài 10: Số nguyên tố - Toán lớp 6 (Tập 1) - Kết nối tri thức 2

Lời giải:

Bài 10: Số nguyên tố - Toán lớp 6 (Tập 1) - Kết nối tri thức 3

Bài tập 7.23: Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Lời giải:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5

Ta có bảng sau:

Số nhóm Số người một nhóm
2 15
3 10
5 6
6 5
10 3
15 2

Bài tập 7.24: Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Lời giải:

Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:

+) 11 hàng mỗi hàng 3 người

+) 3 hàng mỗi hàng 11 người

Vậy có 2 cách sắp xếp

======

CHƯƠNG:
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 1 – Sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

  1. Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  2. Bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  3. Luyện tập chung trang 54 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  4. Bài tập cuối chương II – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  5. Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  6. Bài 9: Dấu hiệu chia hết – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  7. Luyện tập chung trang 43 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 6 – Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.