• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 7 / Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

Ngày 23/12/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 7 Tag với:Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

— 13 —

 

Đề bài

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách viết lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm:

Câu 1 :  Kết quả phép tính \(\dfrac{{ – 5}}{{12}} + \dfrac{{ – 1}}{4}\) bằng

A.  \(\dfrac{{ – 1}}{2}\)                                     B. \(\dfrac{{ – 2}}{3}\)
C. \(\dfrac{1}{2}\)                                          D. \(\dfrac{2}{3}\)

Câu 2 :  Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức \({x^3} =  – 27\) là

A.  \(x = 2\)                               B.  \(x =  – 2\)

C.  \(x = 3\)                               D.  \(x =  – 3\)

Câu 3 :  Nếu 15 lít dầu nặng 12kg thì 24kg dầu đó sẽ chứa vừa đầy trong thùng

A.  30 lít                                    B.  27 lít

C.  15 lít                                    D.  13,5 lít

Câu 4 :  Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi \(x =  – 3\)thì \(y = 12\). Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là

A.  \(k =  – 0,25\)                       B. \(k =  – 4\)

C.  \(k = 0,25\)                          D. \(k = 4\)

Câu 5 :  Biết rằng \(\dfrac{{ – 3}}{4} = \dfrac{x}{5}\). Khi đó giá trị của x là

A.  \(\dfrac{{ – 15}}{4}\)                                   B. \(\dfrac{{ – 20}}{3}\)

C.  \( – 2\)                                       D. \(2\)

Câu 6 :  Cho hình vẽ bên, biết đường thẳnga // b.

Khi đó số đo góc \({B_1}\) là

A.  \({40^o}\)                            B. \({50^o}\)                           

C.  \({130^o}\)              D. \({140^o}\)

 Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

Câu 7 :  Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c. Số cặp góc đồng vị được tạo ra là

A.  2                              B.  3

C.  4                              D.  6

Câu 8 :  Trong các khẳng định sau khẳng định nào  sai ?

A.  Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.

B.  Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. Nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\).

C.  Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong của tam giác đó.

D.  Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.

PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \(\dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3}\)

b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} – 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7}\)

c)\(0,5\sqrt {100}  – \dfrac{1}{4}\sqrt {16}  + {\left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right)^2}\)

Câu 2(1,5điểm): Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trông được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

Câu 3 (3điểm): Cho đoạn thẳng AB. Qua trung điểm M của đoạn thẳng AB vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. Trên tia Mx lấy điểm C và D sao cho điểm C nằm giữa M và D.

a) Chứng minh \(\Delta AMC = \Delta BMC\).

b) Chứng minh \(\Delta ADC = \Delta BDC\).

c) Trên tia My lấy điểm E. Chứng minh \(\angle DAE = \angle DBE\).

Câu 4 (1 điểm): So sánh \(\sqrt 8  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {65}  – 1\)

Lời giải chi tiết

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. D

3. A

4. B

5. A

6. B

7. C

8. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Thực hiện phép tính:           

a) \(\dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{6}.\dfrac{3}{2} \\= \dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7.2 – 1.3}}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\)

b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} – 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{2}{7} – \dfrac{7}{4}.\dfrac{5}{7} \\= \dfrac{2}{4} – \dfrac{5}{4} =  – \dfrac{3}{4}\)

c) \(0,5\sqrt {100}  – \dfrac{1}{4}\sqrt {16}  + {\left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right)^2} \)

\(= 0,5.10 – \dfrac{1}{4}.4 + \dfrac{4}{9} = 5 – 1 + \dfrac{4}{9}\)

\(= 4 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{4.9 + 4}}{9} = \dfrac{{40}}{9}\)

Câu 2:

Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trông được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là x, y, z(cây) (\(x,y,z \in {N^*}\))

Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây nên \(x + y + z = 180\)

Số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:

\(x:y:z = 3:4:5\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\) (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

\( \Rightarrow x = 15.3 = 45\,\,\)(cây) \(;\,\,y = 15.4 = 60\) (cây) \(;\,\,z = 15.5 = 75\) (cây)

Vậy lớp 7A trồng 45 cây, lớp 7B trồng được 60 cây, lớp 7C trồng được 75 cây.

Câu 3:

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4

Cho đoạn thẳng AB. Qua trung điểm M của đoạn thẳng AB vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. Trên tia Mx lấy điểm C và D sao cho điểm C nằm giữa M và D.

a) Chứng minh \(\Delta AMC = \Delta BMC\) .

Ta có Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB (gt)

\( \Rightarrow MA = MB\)

Xét \(\Delta AMC\) và \(\Delta BMC\) có:

MCchung; \(\angle AMC = \angle BMC = {90^o}\) (\(xy \bot AB\)); \(MA = MB\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\Delta AMC = \Delta BMC\) (c.g.c)

b) Chứng minh \(\Delta ADC = \Delta BDC\).

Ta có \(\Delta AMC = \Delta BMC\) (cmt) \( \Rightarrow AC = BC\) (2 cạnh tương ứng)

Xét \(\Delta AMD\) và \(\Delta BMD\) có:

MDchung; \(\angle AMD = \angle BMD = {90^o}\) (\(xy \bot AB\)); \(MA = MB\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\Delta AMD = \Delta BMD\) (c.g.c) \( \Rightarrow AD = BD\) (2 cạnh tương ứng)

Xét \(\Delta ADC\) và \(\Delta BDC\) có:

DCchung; \(AC = BC\) (cmt); \(AD = BD\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\Delta ADC = \Delta BDC\) (c.c.c)

c) Trên tia My lấy điểm E. Chứng minh \(\angle DAE = \angle DBE\) .

Ta có\(\Delta ADC = \Delta BDC\) (cmt)\( \Rightarrow \angle {D_1} = \angle {D_2}\) (2 góc tương ứng)

Xét \(\Delta DAE\) và \(\Delta DBE\) có:

DEchung; \(\angle {D_1} = \angle {D_2}\) (cmt); \(AD = BD\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\Delta DAE = \Delta DBE\) (c.g.c) \( \Rightarrow \angle DAE = \angle DBE\) (2 góc tương ứng)

Câu 4:

So sánh \(\sqrt 8  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {65}  – 1\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 8  < \sqrt 9  = 3\\\sqrt {15}  < \sqrt {16}  = 4\end{array} \right. \Rightarrow \sqrt 8  + \sqrt {15}  < 3 + 4 = 7\)

Mặt khác: \(\sqrt {65}  > \sqrt {64}  = 8 \Rightarrow \sqrt {65}  – 1 > 8 – 1 = 7\)

Vậy \(\sqrt 8  + \sqrt {15}  < \sqrt {65}  – 1\)

Bài liên quan:

  1. Đề thi HK1 Toán 7 năm học 2019 – 2020 – PGD Tân Phú
  2. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 5
  3. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 3
  4. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 2
  5. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 1
  6. 60 đề thi học kỳ 1 toán 7 – Hồ Khắc Vũ
  7. 10 đề thi HK1 Toán 7 2017-2018
  8. 60 đề thi học kỳ 1 – Toán khối lớp 7
  9. Bộ đề kiểm tra 1 tiết và đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.