• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 2

Đăng ngày: 23/12/2019 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Toán lớp 7 Tag với:Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7

adsense

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 2

— 15—

Đề bài

Câu 1 (3,5điểm) :

1. Thực hiện phép tính sau (1,5điểm)

a) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ – 3}}{5}\)

b) \(\dfrac{{11}}{{37}} – \dfrac{5}{{41}} + \dfrac{{26}}{{37}} + 0,75 – \dfrac{{36}}{{41}}\)

2. Tìm x (2 điểm)

a) \(x – \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{2}\)

b) \(\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| – \dfrac{1}{2} = \sqrt {\dfrac{9}{4}} \)

c) \(4\dfrac{2}{3}.x – {\left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {2,3 – 5,7} \right)^0}\)

Câu 2 (2điểm):

Biết 78 công nhân hoàn thành một công việc trong 56 ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày (năng suất mỗi công nhân là như nhau).

Câu 3 (1điểm):

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) =  – \dfrac{2}{5}x + 3\). Tính: \(f\left( { – 5} \right)\,\,;\,\,f\left( {0,7} \right)\,\,;\,\,f\left( {3\dfrac{1}{4}} \right)\).

Câu 4 (3điểm):

Cho tam giác ABC.Gọi M là trung điểm cạnh BC. Trên tia AM lấy điểm D sao cho \(AM = MD\)

a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho \(HE = HA\). Chứng minh \(\Delta HMA = \Delta HME\) và suy ra \(ME = MD\).

c) Vẽ điểm K là trung điểm của đoạn thẳng DE. Chứng minh \(\angle MED = \angle MDE\).

d) Chứng minh DE song song với BC.

Câu 5 (0,5điểm): Cho \(\dfrac{{2bz – 3cy}}{a} = \dfrac{{3cx – az}}{{2b}} = \dfrac{{ay – 2bx}}{{3c}}\)

Chứng minh: \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{{2b}} = \dfrac{z}{{3c}}\).

Lời giải chi tiết

Câu 1:

1. Thực hiện phép tính sau (1,5điểm)

a) \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ – 3}}{5} = \dfrac{{1.5 – 3.4}}{{20}} = \dfrac{{ – 7}}{{20}}\)

b) \(\dfrac{{11}}{{37}} – \dfrac{5}{{41}} + \dfrac{{26}}{{37}} + 0,75 – \dfrac{{36}}{{41}} \)

\(= \left( {\dfrac{{11}}{{37}} + \dfrac{{26}}{{37}}} \right) – \left( {\dfrac{5}{{41}} + \dfrac{{36}}{{41}}} \right) + 0,75 \)

\(= 1 – 1 + 0,75 = 0,75\)

2. Tìm x (2 điểm)

a) \(x – \dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} = 2\)

b) \(\left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| – \dfrac{1}{2} = \sqrt {\dfrac{9}{4}} \)

\(\Leftrightarrow \left| {x + \dfrac{3}{4}} \right| = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} = 2\)   (1)

TH1: \(x + \dfrac{3}{4} \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  – \dfrac{3}{4}\)

(1) \( \Rightarrow x + \dfrac{3}{4} = 2 \Leftrightarrow x = 2 – \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\,\,(N)\)

TH2: \(x + \dfrac{3}{4} < 0 \Leftrightarrow x <  – \dfrac{3}{4}\)

(1) \( \Rightarrow  – x – \dfrac{3}{4} = 2\)

\(\Leftrightarrow x =  – 2 – \dfrac{3}{4} =  – \dfrac{{11}}{4}\,\,(N)\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)hoặc\(x =  – \dfrac{{11}}{4}\)

c) \(4\dfrac{2}{3}.x – {\left( {\dfrac{{ – 2}}{3}} \right)^2} = {\left( {2,3 – 5,7} \right)^0}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{14}}{3}x – \dfrac{4}{9} = 1 \)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{14}}{3}x = 1 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{13}}{9}\)

adsense

\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{13}}{9}.\dfrac{3}{{14}} = \dfrac{{13}}{{42}}\)

Câu 2:

Biết 78 công nhân hoàn thành một công việc trong 56 ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày (năng suất mỗi công nhân là như nhau).

Gọi số công nhân để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày là x (công nhân) (\(x \in {N^*},x > 78\))

Vì số ngày và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

\(78.56 = x.42 \Leftrightarrow x = \dfrac{{78.56}}{{42}} = 104\) (công nhân)

Số công nhân phải tăng thêm để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày là: \(104 – 78 = 26\) (công nhân)

Vậy phải tăng thêm 42 công nhân để hoàn thành công việc đó trong 42 ngày.

Câu 3:

Cho hàm số\(y = f\left( x \right) =  – \dfrac{2}{5}x + 3\). Tính:\(f\left( { – 5} \right)\,\,;\,\,f\left( {0,7} \right)\,\,;\,\,f\left( {3\dfrac{1}{4}} \right)\).

\(f\left( { – 5} \right) = \dfrac{{ – 2}}{5}.\left( { – 5} \right) + 3 = 2 + 3 = 5\)

\(f\left( {0,7} \right) = \dfrac{{ – 2}}{5}.0,7 + 3 = \dfrac{{ – 2}}{5}.\dfrac{7}{{10}} + 3 = \dfrac{{ – 7}}{{25}} + 3 = \dfrac{{68}}{{25}}\)

\(f\left( {3\dfrac{1}{4}} \right) = f\left( {\dfrac{{13}}{4}} \right) = \dfrac{{ – 2}}{5}.\dfrac{{13}}{4} + 3 = \dfrac{{ – 13}}{{10}} + 3 = \dfrac{{17}}{{10}}\)

Câu 4:

Lưu bản nháp tự động

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Trên tia AM lấy điểm D sao cho\(AM = MD\)

a) Chứngminh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

Xét\(\Delta AMB\)và\(\Delta DMC\)có:

\(MA = MD\) (gt); \(\angle AMB = \angle DMC\) (đối đỉnh); \(MB = MC\)(M là trung điểm cạnh BC)

\( \Rightarrow \)\(\Delta AMB = \Delta DMC\) (c.g.c)

b) Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho\(HE = HA\). Chứng minh \(\Delta HMA = \Delta HME\)vàsuyra\(ME = MD\).

Xét\(\Delta HMA\)và\(\Delta HME\)có:

HM chung;\(\angle MHA = \angle MHE = {90^o}\) (\(AE \bot BC\));\(HE = HA\) (gt)

\( \Rightarrow \)\(\Delta HMA = \Delta HME\) (c.g.c)\( \Rightarrow ME = MA\)(2 cạnh tương ứng)

Mà\(MA = MD\) (gt) \( \Rightarrow ME = MD\)

c) Vẽ điểm K là trung điểm của đoạn thẳng DE. Chứng minh \(\angle MED = \angle MDE\).

Xét\(\Delta MKE\)và\(\Delta MKD\)có:

MKchung; \(ME = MD\) (cmt); \(KE = KD\) (K là trung điểm của đoạn thẳng DE)

\( \Rightarrow \)\(\Delta MKE = \Delta MKD\) (c.c.c) \( \Rightarrow \angle MED = \angle MDE\)(2 góc tương ứng)

d) Chứng minh DE song song với BC.

Ta có\(ME = MA = MD \Rightarrow ME = \dfrac{{MA + MD}}{2} = \dfrac{{AD}}{2}\)

Xét\(\Delta AED\)có ME là trung tuyến ứng với cạnh AD và\(ME = \dfrac{1}{2}AD\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta AED\)vuông tại E \( \Rightarrow AE \bot DE\)mà\(AE \bot BC\) (gt)

\( \Rightarrow DE//BC\)(đpcm)

Câu 5:

Cho \(\dfrac{{2bz – 3cy}}{a} = \dfrac{{3cx – az}}{{2b}} = \dfrac{{ay – 2bx}}{{3c}}\)

Chứng minh: \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{{2b}} = \dfrac{z}{{3c}}\).

Ta có: \(\dfrac{{2bz – 3cy}}{a} = \dfrac{{3cx – az}}{{2b}} = \dfrac{{ay – 2bx}}{{3c}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{2abz – 3acy}}{{{a^2}}} = \dfrac{{6bcx – 2abz}}{{4{b^2}}} \)\(\;= \dfrac{{3acy – 6bcx}}{{9{c^2}}} \)\(\;= \dfrac{{2abz – 3acy + 6bcx – 2abz + 3acy – 6bcx}}{{{a^2} + 4{b^2} + 9{c^2}}} \)\(\;= \dfrac{0}{{{a^2} + 4{b^2} + 9{c^2}}} = 0\)

(Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2bz = 3cy\\3cx = az\\ay = 2bx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{z}{{3c}} = \dfrac{y}{{2b}}\\\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{{2b}}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{{2b}} = \dfrac{z}{{3c}}\) (đpcm)

Thuộc chủ đề:Toán lớp 7 Tag với:Đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7

Bài liên quan:

  1. Đề thi HK1 Toán 7 năm học 2019 – 2020 – PGD Tân Phú
  2. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 5
  3. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 4
  4. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 3
  5. Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 7 – số 1
  6. 60 đề thi học kỳ 1 toán 7 – Hồ Khắc Vũ
  7. 10 đề thi HK1 Toán 7 2017-2018
  8. 60 đề thi học kỳ 1 – Toán khối lớp 7
  9. Bộ đề kiểm tra 1 tiết và đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 7

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.