• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Trả lời câu hỏi trong bài 3 Nhị thức Newton – Chân trời

Trả lời câu hỏi trong bài 3 Nhị thức Newton – Chân trời

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 8 - CTST

Trả lời câu hỏi trong bài 3 Nhị thức Newton – Chân trời
============

KHỞI ĐỘNG

Ở Trung học cơ sở, ta đã quen thuộc với các công thức khai triển:

${{(a+b)}^{2}}={{a}^{2}}+2ab+{{b}^{2}}$ ; ${{(a+b)}^{3}}={{a}^{3}}+3{{a}^{2}}b+3a{{b}^{2}}+{{b}^{3}}$

Với số tự nhiên n>3 thì công thức khai triển biểu thức ${{(a+b)}^{n}}$ sẽ như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Có:${{(a+b)}^{2}}={{a}^{2}}+2ab+{{b}^{2}}=C_{2}^{0}{{a}^{2}}+C_{2}^{1}ab+C_{2}^{2}{{b}^{2}}$

${{(a+b)}^{3}}={{a}^{3}}+3{{a}^{2}}b+3a{{b}^{2}}+{{b}^{3}}=C_{3}^{0}{{a}^{3}}+C_{3}^{1}{{a}^{2}}b+C_{3}^{2}a{{b}^{2}}+C_{3}^{3}{{b}^{3}}$

$\Rightarrow {{(a+b)}^{n}}=C_{n}^{0}{{a}^{n}}+C_{n}^{1}{{a}^{n-1}}b+C_{n}^{2}{{a}^{n-2}}{{b}^{2}}+…+C_{n}^{n-1}a{{b}^{n-1}}+C_{n}^{n}a{{b}^{n}}$

Khám phá 1

a. Xét công thức khai triển ${{(a+b)}^{3}}={{a}^{3}}+3{{a}^{2}}b+3a{{b}^{2}}+{{b}^{3}}$

i. Liệt kê các số hạng của khai triển trên

ii. Liệt kê các hệ số của khai triển trên.

iii. Tính giá trị của $C_{3}^{0};C_{3}^{1};C_{3}^{2};C_{3}^{3}$ (có thể sử dụng máy tính) rồi so sánh với các hệ số trên. Có nhận xét gì?

b. Hoàn thành biến đổi sau đây để tìm công thức khai triển của ${{(a+b)}^{4}}$.

${{(a+b)}^{4}}=(a+b).{{(a+b)}^{3}}=?=?{{a}^{4}}+?{{a}^{3}}b+?{{a}^{2}}{{b}^{2}}+?a{{b}^{3}}+ ?{{b}^{4}}$

Tính giá trị của $C_{4}^{0};C_{4}^{1};C_{4}^{2};C_{4}^{3}; C_{4}^{4}$ rồi so sánh với các hệ số của khai triển trên.

Từ đó, hãy sử dụng các kí hiệu $C_{4}^{0};C_{4}^{1};C_{4}^{2};C_{4}^{3}; C_{4}^{4}$.

c. Từ kết quả của câu a) và b), hãy dự đoán công thức khai triển của ${{(a+b)}^{5}}$ . Tính toán để kiểm tra dự đoán đó.

Hướng dẫn giải:

a.

i. Các số hạng của khai triển trên là: ${{a}^{3}}$; $3{{a}^{2}}b$; $3a{{b}^{2}}$; ${{b}^{3}}$.

ii. Các hệ số của khai triển trên: 1; 3; 3; 1

iii. $C_{3}^{0}=1;C_{3}^{1}=3;C_{3}^{2}=3;C_{3}^{3}=1$

b. ${{(a+b)}^{4}}=(a+b).{{(a+b)}^{3}}={{(a+b)}^{4}}=1{{a}^{4}}+4{{a}^{3}}b+6{{a}^{2}}{{b}^{2}}+4a{{b}^{3}}+1{{b}^{4}}$

$C_{4}^{0}=1;C_{4}^{1}=4;C_{4}^{2}=6;C_{4}^{3}=4; C_{4}^{3}=4$

$\Rightarrow$ Giá trị của $C_{4}^{0};C_{4}^{1};C_{4}^{2};C_{4}^{3}; C_{4}^{4}$ lần lượt bằng với các hệ số của khai triển trên.

$\Rightarrow$ ${{(a+b)}^{4}}= C_{4}^{0}{{a}^{4}}+C_{4}^{1}{{a}^{3}}b+C_{4}^{2}{{a}^{2}}{{b}^{2}}+C_{4}^{3}a{{b}^{3}}+C_{4}^{4}{{b}^{4}}$

c. Dự đoán: 

${{(a+b)}^{5}}=C_{5}^{0}{{a}^{5}}+C_{5}^{1}{{a}^{4}}b+C_{5}^{2}{{a}^{3}}{{b}^{2}}+C_{5}^{3}{{a}^{2}}{{b}^{3}}+C_{5}^{4}a{{b}^{4}}+C_{5}^{5}{{b}^{5}}$

Thực hành 1.  Khai triển các biểu thức sau:

a. ${{(x-2)}^{4}}=C_{4}^{0}{{x}^{4}}+C_{4}^{1}{{x}^{3}}.2+C_{4}^{2}{{x}^{2}}{{.2}^{2}}+C_{4}^{3}x{{.2}^{3}}+C_{4}^{4}{{2}^{4}}$

$={{x}^{4}}+8{{x}^{3}}+14{{x}^{2}}+32x+16$

b. ${{(x+2y)}^{5}}=C_{5}^{0}{{x}^{5}}+C_{5}^{1}{{x}^{4}}.(2y)+C_{5}^{2}{{x}^{3}}.{{(2y)}^{2}}+C_{5}^{3}{{x}^{2}}.{{(2y)}^{3}}+C_{5}^{4}.x.{{(2y)}^{4}}+C_{5}^{5}{{(2y)}^{5}}$

$={{x}^{5}}+10{{x}^{4}}.y+40{{x}^{3}}.{{y}^{2}}+80{{x}^{2}}{{y}^{3}}+80x.{{y}^{4}}+32{{y}^{5}}$

Thực hành 2.  Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng:

a. $C_{4}^{0}+2C_{4}^{1}+{{2}^{2}}C_{4}^{2}+{{2}^{3}}C_{4}^{3}+{{2}^{4}}C_{4}^{4}=81$ (a)

b. $C_{4}^{0}-2C_{4}^{1}+{{2}^{2}}C_{4}^{2}-{{2}^{3}}C_{4}^{3}+{{2}^{4}}C_{4}^{4}=1$ (b)

Hướng dẫn giải:

a. Có: VT(a) = $C_{4}^{0}{{.1}^{4}}+C_{4}^{1}{{.1}^{3}}.2+C_{4}^{2}{{.1}^{2}}{{.2}^{2}}+C_{4}^{3}{{.1}^{2}}{{.2}^{3}}+C_{4}^{4}{{.2}^{4}}$ 

$={{(1+2)}^{4}}$ = 81 = VP(a)

b. Có: $=C_{4}^{0}{{.1}^{4}}+C_{4}^{1}{{.1}^{3}}.(-2)+C_{4}^{2}{{.1}^{2}}.{{(-2)}^{2}}+C_{4}^{3}.1.{{(-2)}^{3}}+C_{4}^{4}.{{(-2)}^{4}}$

$={{(1-2)}^{4}}$  = 1 = VP(b)

Vận dụng:  Trên quầy còn 4 vé sổ xố khác nhau. Một khách hàng có bao nhiêu lựa chọn mua một số vé trong số các vé xổ số đó? Tính cả trường hợp mua không vé, tức là không mua vé nào.

Hướng dẫn giải:

$\Rightarrow$ $C_{4}^{0}$ = 1 (cách)

$\Rightarrow$ Chọn mua 1 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 1 của 4 vé $\Rightarrow$ Có $C_{4}^{1}$ = 4 (cách)

$\Rightarrow$ Chọn mua 2 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 2 của 4 $\Rightarrow$ Có $C_{4}^{2}$ = 6 (cách)

$\Rightarrow$ Chọn mua 3 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 3 của 4 $\Rightarrow$ Có $C_{4}^{3}$ = 4 (cách)

$\Rightarrow$ Chọn mua 4 vé bất kì trong 4 vé xổ số là một tổ hợp chập 4 của 4 $\Rightarrow$ Có $C_{4}^{4}$ = 1 (cách)

$\Rightarrow$ Áp dụng quy tắc cộng: 4 + 6 + 4 + 1 = 15 (cách)

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giáo án (KHBD) Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời.docx
  2. Giáo án (KHBD) Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời.docx
  3. Giáo án (KHBD) Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời.pptx
  4. Giáo án (KHBD) Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời.pptx
  5. Giáo án (KHBD) Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời.pptx
  6. Lý thuyết Bài tập cuối chương 8 – Chân trời
  7. Lý thuyết Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời
  8. Lý thuyết Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời
  9. Lý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời
  10. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương VIII trang 36 – Chân trời
  11. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời
  12. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.