• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Lý thuyết Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời

Lý thuyết Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời

Ngày 12/08/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 8 - CTST

Lý thuyết Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời
============

Ta có hai công thức khai triển sau:

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^4} = {C_4}^0{a^4} + {C_4}^1{a^3}b + {C_4}^2{a^2}{b^2} + {C_4}^3a{b^3} + {C_4}^4{b^4}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}.}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {a + b} \right)}^5} = {C_4}^0{a^5} + {C_5}^1{a^4}b + {C_5}^2{a^3}{b^2} + {C_5}^3{a^2}{b^3} + {C_5}^4a{b^4} + {C_5}^5{b^5}}\\
{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}.}
\end{array}
\end{array}\)

Hai công thức trên gọi là công thức nhị thức Newton (gọi tắt là nhị thức Newton) \({\left( {a + b} \right)^n}\) ứng với n = 4 và n = 5.

Chú ý:

Lý thuyết Bài 3: Nhị thức Newton - Chân trời 1

Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton \({\left( {a + b} \right)^n}\) với n =0; 1; 2; 3;..  được viết thành từng hàng và xếp thành bảng số như bên. Bảng số này có quy luật: số đầu tiên và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của hai số liên tiếp cùng hàng bằng số của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũi tên trên bảng).

Bảng số trên được gọi là tam giác Pasca (đặt theo tên của nhà toán học, vật lí học, triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623 — 1662).

Ví dụ 

Sử đụng công thức nhị thức Newton, hãy khai

\(\begin{array}{l}
a){\left( {x + 3} \right)^4}\\
b){\left( {1 – x} \right)^5}
\end{array}\)

Giải

a) Theo công thức nhị thức Newton, ta có

\(\begin{array}{l}
{\left( {x + 3} \right)^4} = 1.{x^4} + 4.{x^3}.3 + 6.{x^2}{.3^2} + 4.x{.3^3} + {1.3^4}\\
\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {x^4} + 4.3.{x^3} + 6.9.{x^2} + 4.27.x + 81\\
\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {x^4} + 12.{x^3} + 54{x^2} + 108.x + 81
\end{array}\)

b) Theo công thức nhị thức Newton, ta có:

\(\begin{array}{l}
{\left( {1 – x} \right)^5} = 1 + 5.\left( { – x} \right) + 10.{\left( { – x} \right)^2} + 10.{\left( { – x} \right)^3} + 5.{\left( { – x} \right)^4} + 1{\left( { – x} \right)^5}\\
\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 1 – 5x + 10{x^2} – 10{x^3} + 5{x^4} – {x^5}
\end{array}\)

Câu 1:  Khai triển các biểu thức sau

a) \({\left( {x – 2} \right)^4}\)

b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

Hướng dẫn giải

a) \({\left( {x – 2} \right)^4}\)

\(\begin{array}{l} = {x^4} + 4{x^3}.\left( { – 2} \right) + 6{x^2}.{\left( { – 2} \right)^2} + 4x{\left( { – 2} \right)^3} + {\left( { – 2} \right)^4}\\ = {x^4} – 8{x^3} + 24{x^2} – 32x + 16\end{array}\)

b) \({\left( {x + 2y} \right)^5}\)

\(\begin{array}{l} = {x^5} + 5.{x^4}.\left( {2y} \right) + 10.{x^3}.{\left( {2y} \right)^2} + 10.{x^2}.{\left( {2y} \right)^3} + 5.x.{\left( {2y} \right)^4} + 1.{\left( {2y} \right)^5}\\ = {x^5} + 10{x^4}y + 40{x^3}{y^3} + 80{x^2}{y^3} + 80x{y^4} + 32{y^5}\end{array}\)

Câu 2:  Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng tỏ rằng

a) \(C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 81\)

b) \(C_4^0 – 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 – {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4 = 1\)

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}C_4^0 + 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 + {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 + {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 + {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 + 2} \right)^4} = {3^4}\end{array}\)

\( = 81\) (đpcm)

b)

\(\begin{array}{l}C_4^0 – 2C_4^1 + {2^2}C_4^2 – {2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {1^4}.C_4^0 – {1^3}.2C_4^1 + {1^2}{.2^2}C_4^2 – {1.2^3}C_4^3 + {2^4}C_4^4\\ = {\left( {1 – 2} \right)^4} = {\left( { – 1} \right)^4}\end{array}\)

\( = 1\) (đpcm)

===========
Chuyên mục: Chương 8: Đại số tổ hợp

Bài liên quan:

  1. Giáo án (KHBD) Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời.docx
  2. Giáo án (KHBD) Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời.docx
  3. Giáo án (KHBD) Bài 3: Nhị thức Newton – Chân trời.pptx
  4. Giáo án (KHBD) Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời.pptx
  5. Giáo án (KHBD) Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời.pptx
  6. Lý thuyết Bài tập cuối chương 8 – Chân trời
  7. Lý thuyết Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời
  8. Lý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời
  9. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương VIII trang 36 – Chân trời
  10. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Nhị thức Newton – Chân trời
  11. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Chân trời
  12. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.