• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời / Trả lời câu hỏi trong bài 1 Không gian mẫu và biến cố – Chân trời

Trả lời câu hỏi trong bài 1 Không gian mẫu và biến cố – Chân trời

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 10 - CTST

Trả lời câu hỏi trong bài 1 Không gian mẫu và biến cố – Chân trời
============

1. PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN VÀ KHÔNG GIAN MẪU

Khám phá 1:  Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm khác nhau thì Bình thắng. Ngược lại, nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm giống nhau thì Cường thắng.

a. Trước khi An gieo con xúc xắc, có thể biết bạn nào sẽ chiến thắng không?

b. Liệt kê các kết quả có thể xảy ra đối với số chấm xuất hiện trong hai lần gieo.

Giải bài 1 Không gian mẫu và biến cố

Hướng dẫn giải:

a. Trước khi An gieo xúc xắc, không thể biết bạn nào chiến thắng.

b. Tất cả các kết quả có thể xảy ra là (1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6).

Thực hành 1:  Tìm không gian mẫu của phép thử thực hiện ở Khám phá 1.

Hướng dẫn giải:

Khi tung xúc xắc hai lần, ta có không gian mẫu là:

$\Omega$ = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (1; 6), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (2; 6), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (3; 5); (3; 6), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4), (4; 5), (4; 6), (5; 1), (5; 2), (5; 3), (5; 4), (5; 5), (5; 6), (6; 1), (6; 2), (6; 3), (6; 4), (6; 5), (6; 6)}.

Vận dụng 1:  Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp ở Ví dụ 2, xem số, sau đó trả lại hộp, trộn đều rồi lại lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp đó. Hãy xác định không gian mẫu của phép thử hai lần lấy bóng này.

Hướng dẫn giải:

Không gian mẫu của phép thử hai lần lấy bóng này là:

$\Omega$ = {(1; 1), (1; 2), (1; 3), (1; 4), (2; 1), (2; 2), (2; 3), (2; 4), (3; 1), (3; 2), (3; 3), (3; 4), (4; 1), (4; 2), (4; 3), (4; 4)}

2. BIẾN CỐ

Khám phá 2:  Xét trò chơi ở Khám phá 1.

a. Nếu kết quả của phép thử là (2; 3) thì ai là người chiến thắng.

b. Hãy liệt kê tất cả các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường.

Hướng dẫn giải:

a. Nếu kết quả phép thử là (2; 3) thì Bình thắng.

b. Các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường là: (1; 1), (2; 2), (3; 3), (4; 4), (5; 5), (6; 6).

Thực hành 2:  Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm” và C là biến cố “Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp 2 lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai.”

a. Hãy xác định biến cố B và C bằng cách liệt kê các phần tử.

b. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho B và bao nhiêu kết quả thuận lợi cho C?

Hướng dẫn giải:

a. B = {(1; 1), (2; 2), (3; 3), (4; 4), (5; 5), (6; 6)}

C = {(6; 3), (4; 2), (2; 1)}

b. Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B. Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố C.

Khám phá 3:  Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau?

D: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13”;

E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 13”.

Hướng dẫn giải:

Có 36 kết quả thuận lợi cho biến cố D. Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Thực hành 4:  Trong ví dụ 4, hãy xác định số các kết quả thuận lợi cho biến cố:

a. “Trong 3 bạn được chọn có đúng một bạn nữ”;

b. “Trong 3 bạn được chọn không có bạn nam nào”.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có $C_{4}^{1}$ cách chọn ra 1 bạn nữ từ 4 bạn nữ. Ứng với mỗi cách chọn một bạn nữ có $C_{5}^{2}$ cách chọn ra 2 bạn nam từ 5 bạn nam.

Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong 3 bạn được chọn có đúng một bạn nữ” là: 

$C_{4}^{1}C_{5}^{2}$ = 40.

b. Vì không có bạn nam nào được chọn nên có ba nữ được chọn. Ta có $C_{4}^{3}$ cách chọn ra ba bạn nữ từ 4 bạn nữ.

Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Trong 3 bạn được chọn không có bạn nam nào” là: 

$C_{4}^{3}$$C_{5}^{0}$ = 4.

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giáo án (KHBD) Bài 1: Không gian mẫu và biến cố – Chân trời.docx
  2. Giáo án (KHBD) Bài 1: Không gian mẫu và biến cố – Chân trời.pptx
  3. Giáo án (KHBD) Bài 2: Xác suất của biến cố – Chân trời.docx
  4. Giáo án (KHBD) Bài 2: Xác suất của biến cố – Chân trời.pptx
  5. Lý thuyết Bài tập cuối chương 10 – Chân trời
  6. Lý thuyết Bài 2: Xác suất của biến cố – Chân trời
  7. Lý thuyết Bài 1: Không gian mẫu và biến cố – Chân trời
  8. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương X trang 86 – Chân trời
  9. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Xác suất của biến cố – Chân trời

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.