• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Phép toán của các tập hợp số – Toán 10

Phép toán của các tập hợp số – Toán 10

Ngày 10/09/2022 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Phep toan tap hop

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

1. Nhắc lại các tập hợp số đã học

+ Tập các số tự nhiên: \(\mathbb{N} = \left\{ {0,1,2,…} \right\}\)

+ Tập các số tự nhiên khác 0: \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1,2,3,…} \right\}\)

+ Tập các số nguyên: \(\mathbb{Z} = \left\{ {…, – 2, – 1,0,1,2,…} \right\} = \left\{ {0, \pm 1, \pm 2,…} \right\}\)

+ Tập các số hữu tỉ: \(Q = \left\{ {\dfrac{m}{n}|m \in \mathbb{Z},n \in {\mathbb{Z}^*}} \right\}\)

+ Tập số vô tỉ \(I\)

+ Tập các số thực: \(\mathbb{R} = \left( { – \infty ; + \infty } \right)\) gồm tất cả các số trên kể cả số vô tỉ.

Vậy: \({N^*} \subset N \subset Z \subset Q \subset R\)

2. Các tập con của \(\mathbb{R}\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

3. Phương pháp giải

Sử dụng trục số, đoạn (hoặc khoảng) nào không lấy, ta gạch bỏ, sử dụng tính chất giao và hợp của các tập hợp để tìm ra kết quả.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:

a) \(\left[ { – 3;1} \right) \cup \left( {0;4} \right];\)

b) \(\left( { – 2;15} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right);\)

c) \(\left( {0;2} \right) \cup \left[ { – 1;1} \right);\)

d) \(\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( { – 1; + \infty } \right);\)

e) \(\left[ { – 12;3} \right) \cap \left( { – 1;4} \right];\)

f)  \(\left( {4;7} \right) \cap \left( { – 7; – 4} \right);\)

g) \(\left( {2;3} \right) \cap \left[ {3;5} \right);\)

h) \(\left( { – \infty ;1} \right) \cap \left( { – 1; + \infty } \right).\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\left[ { – 3;1} \right) \cup \left( {0;4} \right] = \left[ { – 3;4} \right].\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

b) \(\left( { – 2;15} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right) = ( – 2; + \infty ).\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

c) \(\left( {0;2} \right) \cup \left[ { – 1;1} \right) = {\rm{[}} – 1;2).\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

d) \(\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( { – 1; + \infty } \right) = ( – \infty ; + \infty ).\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

e) \(\left[ { – 12;3} \right) \cap \left( { – 1;4} \right] = {\rm{[}} – 1;3].\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

f) \(\left( {4;7} \right) \cap \left( { – 7; – 4} \right) = \emptyset .\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

g) \(\left( {2;3} \right) \cap \left[ {3;5} \right) = \emptyset .\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

h) \(\left( { – \infty ;1} \right) \cap \left( { – 1; + \infty } \right) = ( – 1;1).\)

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Ví dụ 2:  Xác định mỗi tập hợp sau và biểu diễn nó trên trục số.

a. (-3;3) ∪ ( -1;0) .

b. (-1;3) ∪ [0;5]  .

c. (-2;2] ∩ [1;3)  .

Hướng dẫn:

Sử dụng trục số, đoạn (hoặc khoảng) nào không lấy, ta gạch bỏ, sử dụng tính chất giao và hợp của các tập hợp để tìm ra kết quả.

a. (-3;3) ∪ ( -1;0)  = (-3; 3).

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

b. (-1;3) ∪ [0;5]  = (-1; 5].

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

c.  (-2;2] ∩ [1;3) = [1; 2]

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Ví dụ 3:  Cho các tập hợp :

A = {x ∈ R | -3 ≤ x ≤ 2} .

B = {x ∈ R | 0 < x ≤ 7}.

C = {x ∈ R | x ≤ -1} .

D = {x ∈ R | x ≥ 5}.

Hãy dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên.

Hướng dẫn:

– Theo lý thuyết:[a;b] = {x ∈ R | a ≤ x ≤ b} .

Vậy A = {x ∈ R | -3 ≤ x ≤ 2} = [-3; 2].

– Theo lý thuyết: (a; b] = {x ∈ R | a < x ≤ b} .

Vậy  B = {x ∈ R | 0 < x ≤ 7} = (0; 7].

– Theo lý thuyết: (-∞; 1) = { x ∈ R | x < b } .

Vậy C = {x ∈ R | x < -1} = (-∞; 1).

– Theo lý thuyết: [a; +∞) = {x ∈ R | a ≤ x}  .

Vậy  D = {x ∈ R | x ≥ 5} = [5; +∞).

Ví dụ 4:  Cho hai tập hợp A = {x ∈ R | -5 ≤ x < 1}; B = {x ∈ R | -3 < x ≤ 3}. Tìm A ∩ B

Hướng dẫn:

Ta có: A = {x ∈ R | -5 ≤ x < 1} = [-5; 1) ( theo lý thuyết: [a; b) = {x ∈ R | -3 ≤ x < b} )

B = {x ∈ R | -3 < x ≤ 3} = (-3; 3] ( theo lý thuyết: (a; b] = {x ∈ R | a < x ≤ b})

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số như sau:

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Vậy A ∩ B = (-3; 1).

Ví dụ 5:

Tìm m sao cho \(\left( {m – 7;m} \right) \subset \left( { – 4;3} \right).\)

Hướng dẫn giải:

\(\left( {m – 7;m} \right) \subset \left( { – 4;3} \right)\) khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l}m – 7 \ge  – 4\\m \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 3.\).

5. Bài tập tự luyện

Câu 1:  Cho tập hợp A = {x ∈ R | -3 < x < 1} . Tập A là tập nào sau đây?

A.{-3; 1}.

B. [-3; 1].

C. [-3; 1).

D. (-3; 1).

Hướng dẫn:

Chọn D.

Theo lý thuyết: (a;b) = {x ∈ R | a < x < b}

Vậy A = {x ∈ R | -3 < x < 1} = (-3; 1).

Câu 2:  Hình vẽ nào sau đây (phần không bị gạch) minh họa cho tập hợp (1; 4]?

A. Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

B.   Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

C.   Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

D.   Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Hướng dẫn:

Chọn A. Vì (1; 4] gồm các số thực x mà 1 < x ≤ 4 .

Đáp án B sai vì [1; 4] gồm các số thực x mà 1 ≤ x ≤ 4 .

Đáp án C sai vì (1; 4) gồm các số thực x mà 1 < x < 4.

Đáp án B sai vì [1; 4) gồm các số thực x mà 1 ≤ x ≤ 4.

Câu 3:  Sử dụng các kí hiệu khoảng, đoạn để viết tập hợp A = { x ∈ R | 4 ≤ x ≤ 9} :

A. A = [4; 9].

B. A = (4; 9].

C. A = [4; 9).

D. A = (4; 9)

Hướng dẫn: 

Chọn A.

Theo lý thuyết: [a;b] = {x ∈ R | a ≤ x ≤ b} . Suy ra A = {x ∈ R | 4 ≤ x ≤ 9} = [4; 9] .

Câu 4:  Cho hai tập hợp A = [-2; 7); B = (1; 9]. Tìm A ∪ B.

A. (1; 7).

B. [-2; 9].

C. [-2; 1).

D. (7; 9].

Hướng dẫn:

Chọn B.

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số như sau:

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Vậy A ∪ B = [-2;7] ∪ (1;9] = [-2;9] .

Câu 5:  Cho tập hợp X =  thì X được biểu diễn là hình nào sau đây?

A.    Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

B.    Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

C.    Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

D.    Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Hướng dẫn:

Chọn D.

Giải bất phương trình:

\(1 = |x| = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left| x \right| \ge 1\\
\left| x \right| \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x \ge 1\\
x \le  – 1
\end{array} \right.\\
– 3 \le x \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x \ge 1\\
– 3 \le x \le 3
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x \le  – 1\\
– 3 \le x \le 3
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1 \le x \le 3\\
– 3 \le x \le  – 1
\end{array} \right.\) ⇔ x ∈ [-3;-1] ∪ [1;3].

Vậy đáp án D thỏa mãn x ∈ [-3;-1] ∪ [1;3]  .

Câu 6:  Cho hai tập hợp A = (1; 5]; B = (2; 7]. Tập hợp A \ B là:

A. (1; 2].

B. (2; 5).

C. (-1; 7].

D. (-1; 2).

Hướng dẫn: 

Chọn A.

Ta biểu diễn tập hợp A và B trên trục số:

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Vậy A \ B = { x ∈ R | x ∈ A và x ∉ B } ⇒ x ∈ (1; 2] .

Câu 7:  Cho các số thực a, b, c, d và a < b < c < d. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (a; c) ∩ (b; d) = (b; c)

B. (a; c) ∩ (b; d) = (b; c]

C. (a; c) ∩ (b; d) = [b; c)

D. (a; c) ∪ (b; d) = [b; c)

Hướng dẫn:

Chọn A.

Ta biểu diễn (a; c); (b; d) trên trục số sau đó dựa vào tính chất giao của hai tập hợp để tìm ra đáp án:

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Vậy (a; c) ∩ (b; d) = (b; c).

Câu 8:  Cho tập hợp A = [m; m+2]; B = [-1; 2]. Tìm điều kiện của m để A ⊂ B.

A. m ≤ -1 hoặc m ≥ 0 .

B. -1  ≤ m ≤ 0 .

C. -1  ≤ m ≤ 2  .

D. m < 1 hoặc m > 2.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Điều kiện để A ⊂ B là: -1 ≤ m < m + 2 ≤ 2 ⇔\(\left\{ \begin{array}{l}
m \ge  – 1\\
m + 2 \le 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ge  – 1\\
m \le 0
\end{array} \right.\) ⇔ -1  ≤ m ≤ 0   .

Câu 9:  Cho hai tập hợp A = [-2; 3]; B = (m; m+6). Điều kiện để A ⊂ B là:

A. -3 ≤ m ≤ -2

B. -3 < m < -2

C. m < -3

D. m ≥ -2

Hướng dẫn:

Chọn B.

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Điều kiện để A ⊂ B là m < -2 < 3 < m + 6 ⇔ \(\left\{ \begin{array}{l}
m <  – 2\\
m + 6 > 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m <  – 2\\
m >  – 3
\end{array} \right.\)⇔ -3 < m < 2  .

Câu 10:  Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ ∅ .

A. \(\left[ \begin{array}{l}
a < 3\\
a \ge 4
\end{array} \right.\)  .

B. a < 3.

C. a < 0.

D. a > 3.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Bài 4. Các tập hợp số – Toán 10

Xét: X ∩ Y ≠ ∅ ⇔ \(\left[ \begin{array}{l}
a < 3\\
a > 4
\end{array} \right.\) ⇔ 3 ≤ a ≤ 4

⇒ X ∩ Y ≠ ∅ ⇔ \(\left[ \begin{array}{l}
a < 3\\
a > 4
\end{array} \right.\) . Mà theo đề bài, a ≤ 4 nên suy ra a < 3.

Vậy với a < 3 thì X ∩ Y ≠ ∅ .

 

Bài liên quan:

  1. Các phép toán trên tập hợp và cách giải Toán 10
  2. Bài 3. Các phép toán tập hợp – Toán 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.