• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Ôn tập Chương 3 – Đại số 10

Ôn tập Chương 3 – Đại số 10

Ngày 30/10/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Học chương 3 đại số 10

I. Phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

1.  Phương trình bậc nhất

  • Dạng tổng quát:
$y=ax+b, (a\neq 0)$

2. Phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Dạng tổng quát:
$ax+by=c$  (1)

Trong đó:

  • a , b , c là các hệ số.
  • a và b không đồng thời bằng 0.

Chú ý:

  • Khi $a=b=0$ = > (1) <=> $0x + 0y = c$.
    • Nếu $c \neq 0$ => (1) vô nghiệm.
    • Nếu $c=0$ => Mọi cặp $(x_{0};y_{0})$ đều là nghiệm của (1).
  • Khi $b \neq 0$ = > (1) <=> $y=\frac{-a}{b}x+\frac{c}{b}$.

3. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

  • Dạng tổng quát:
$\left\{\begin{matrix}a_{1}x+b_{1}y=c_{1} & \\ a_{2}x+b_{2}y=c_{2} & \end{matrix}\right.$
  • Nếu $(x_{0};y_{0})$ đều là nghiệm của cả hai phương trình của hệ.

=>   $(x_{0};y_{0})$  là nghiệm của hệ phương trình trên.

II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn

  • Dạng tổng quát:
$\left\{\begin{matrix}a_{1}x+b_{1}y+c_{1}z=d_{1} &  & \\ a_{2}x+b_{2}y+c_{2}z=d_{2} &  & \\ a_{3}x+b_{3}y+c_{3}z=d_{3} &  & \end{matrix}\right.$
  • Nếu $(x_{0};y_{0};z_{0})$ đều là nghiệm của cả ba phương trình của hệ.

=>   $(x_{0};y_{0};z_{0})$ là nghiệm của hệ phương trình trên.

Bài tập minh họa

Ví dụ 1:  Giải các phương trình

a) \(\sqrt {2x – 3}  = x – 3\)

b) \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = \sqrt {2 – x} \)

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
a) \sqrt {2x – 3}  = x – 3\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x – 3 \ge 0\\
2x – 3 = {\left( {x – 3} \right)^2}
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 3\\
{x^2} – 8x + 12 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 3\\
x = 6 \vee x = 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow x = 6
\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 6

\(\begin{array}{l}
b)\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = \sqrt {2 – x} \\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2 – x \ge 0\\
{x^2} + 2x + 4 = 2 – x
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 2\\
{x^2} + 3x + 2 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 2\\
x =  – 1 \vee x =  – 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow x =  – 1 \vee x =  – 2
\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm x = – 1 và x = -2

Ví dụ 2:  Giải các phương trình

a) \(1 + \frac{2}{{x – 2}} = \frac{{10}}{{x + 3}} – \frac{{50}}{{(2 – x)(x + 3)}}\)

b) \(\left| {{x^2} – 4x – 5} \right| = 4x – 17\)

Hướng dẫn:

a) Điều kiện \(x \ne 2,x \ne  – 3\)

\(\begin{array}{l}
1 + \frac{2}{{x – 2}} = \frac{{10}}{{x + 3}} – \frac{{50}}{{(2 – x)(x + 3)}}\\
\Leftrightarrow \frac{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{10\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \frac{{50}}{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\
\Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 2\left( {x + 3} \right) = 10\left( {x – 2} \right) + 50\\
\Leftrightarrow {x^2} – 7x – 30 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 10(n)\\
x =  – 3(l)
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 10

b)

\(\begin{array}{l}
\left| {{x^2} – 4x – 5} \right| = 4x – 17\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} – 4x – 5 = 4x – 17,{x^2} – 4x – 5 \ge 0\\
– {x^2} + 4x + 5 = 4x – 17,{x^2} – 4x – 5 < 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} – 8x + 12 = 0,{x^2} – 4x – 5 \ge 0\\
– {x^2} + 22 = 0,{x^2} – 4x – 5 < 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x = 2(l)\\
x = 6(n)
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {22} (n)\\
x =  – \sqrt {22} (l)
\end{array} \right.
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm x = 6 và \(x = \sqrt {22} \)

Ví dụ 3:  Giải các hệ phương trình

\(a) \left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 11\\
5x – 4y = 8
\end{array} \right.\)

\(b)\left\{ \begin{array}{l}
3x + y – z = 1\\
2x – y + 2z = 5\\
x – 2y – 3z = 0
\end{array} \right.\)

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
a)\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 11\\
5x – 4y = 8
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8x + 4y = 44\\
5x – 4y = 8
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
13x = 52\\
5x – 4y = 8
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
20 – 4y = 8
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
y = 3
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy hệ có nghiệm (4;3)

\(\begin{array}{l}
b)\left\{ \begin{array}{l}
3x + y – z = 1\\
2x – y + 2z = 5\\
x – 2y – 3z = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y =  – 3x + z + 1\\
2x – \left( { – 3x + z + 1} \right) + 2z = 5\\
x – 2\left( { – 3x + z + 1} \right) – 3z = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y =  – 3x + z + 1\\
5x + z = 6\\
7x – 5z = 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y =  – 3x + z + 1\\
25x + 5z = 30\\
7x – 5z = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y =  – 3x + z + 1\\
32x = 32\\
7x – 5z = 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y =  – 1\\
z = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (1;-1;1)

Bài liên quan:

  1. Bài 3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn – Chương 3 – Đại số 10
  2. Bài 2. Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai – Chương 3 – Đại số 10
  3. Bài 1. Đại cương về phương trình – – Chương 3 – Đại số 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.