• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 4 – Chân trời / Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Ngày 14/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 4 – Chân trời Tag với:1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG – VBT toan 4 CT

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 19: Tìm số trung bình cộng – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

================

Giải vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 19:Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 60 Cùng học :

Ví dụ 1:Đọc ví dụ 1 trong SGK, quan sát hình ảnh, viết vào chỗ chấm.

Rót vào bình thứ nhất …………. mlnước, rót vào bình thứ hai ………… mlnước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có …………. ml, bình thứ hai có ………… ml, trung bình mỗi bình có ………….. ml.

Ví dụ 2:Tuần trước, Thu thực hiện ba bài kiểm tra ném bóng vào rổ. Kết quả các bài kiểm tra cho trong bảng sau:

Ngày kiểm tra

Thứ Ba

Thứ Năm

Thứ Bảy

Ném vào rổ

5 (quả)

7 (quả)

6 (quả)

Hỏi trung bình mỗi ngày Thu ném vào rổ bao nhiêu quả?

Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

Ví dụ 1:

Rót vào bình thứ nhất800mlnước, rót vào bình thứ hai400mlnước.

Nếu lượng nước đó được rót đều vào hai bình nước thì mỗi bình có bao nhiêu mi – li – lít nước?

Ta gọi số 600 là số trung bình cộng của hai số 800 và 400.

Ta nói: Bình thứ nhất có800ml, bình thứ hai có400ml, trung bình mỗi bình có600ml.

Ví dụ 2:

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 61 Thực hành 1:Tìm số trung bình cộng của các số (theo mẫu).

Mẫu:9;18;14 và 23

(9 + 18 + 14 + 23) : 4 = 16

a) 9 và 11

b) 124; 152 và 144

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 71; 28; 29 và 72

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) 9 và 11

(9 + 11) : 2 = 10

b) 124; 152 và 144

(124 + 152 + 144) : 3 = 140

c) 71; 28; 29 và 72

(71 + 28 + 29 + 72) : 4 = 50

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 61 Thực hành 2:Quan sát biểu đồ bên.

Số?

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng …………. g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng …………. g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng …………. g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng …………. g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng ……………….. g.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

c) Điềnnặng hơnhaynhẹ hơnvà số thích hợp vào chỗ chấm.

So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?

– Con thỏ của Tổ 1 ……………………. là ……………………. g.

– Con thỏ của Tổ 2 ……………………. là ……………………. g.

– Con thỏ của Tổ 3 ……………………. là ……………………. g.

– Con thỏ của Tổ 4 ……………………. là ……………………. g.

Lời giải

a)

Con thỏ của Tổ 1 cân nặng1 300g.

Con thỏ của Tổ 2 cân nặng1 700g.

Con thỏ của Tổ 3 cân nặng1 200g.

Con thỏ của Tổ 4 cân nặng1 800g.

b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng1 500g.

Giải thích

Trung bình mỗi con thỏ cân nặng là:(1 300 + 1 700 + 1 200 + 1 800) : 4 = 1 500 (g)

c)

– Con thỏ của Tổ 1nhẹ hơnlà200g.

– Con thỏ của Tổ 2nặng hơnlà200g.

– Con thỏ của Tổ 3nhẹ hơnlà300g.

– Con thỏ của Tổ 4nặng hơnlà300g.

Giải thích

Vì 1 300 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 1 nhẹ hơn là: 1 500 – 1 300 = 200 g

Vì 1 700 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 2 nặng hơn là: 1 700 – 1 500 = 200 g

Vì 1 200 g < 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 3 nặng hơn là: 1 500 – 1 200 = 300 g

Vì 1 800 g > 1 500 g nên:

So với trung bình, con thỏ của Tổ 4 nặng hơn là: 1 800 – 1 500 = 300 g

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 62 Luyện tập 1:Tìm số trung bình cộng của các số.

a) 815 và 729

b) 241; 135 và 215

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

c) 140; 210; 160 và 290

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

a) 815 và 729

(815 + 729) : 2 = 1 544 : 2 = 772

b) 241; 135 và 215

(241 + 135 + 215) : 3 = 591 : 3 = 197

c) 140; 210; 160 và 290

(140 + 210 + 160 + 290) : 4 = 800 : 4 = 200

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 62 Luyện tập 2:Viết vào chỗ chấm.

Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học

a)Cóhaykhông?

Sau mỗi năm, chiều cao của Hương ………. tăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

…….. cm; …….. cm; ……… cm; ……… cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là: …….. cm; …….. cm; ……… cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng:

…………………………………………………………..

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 19: Tìm số trung bình cộng

Lời giải

a) Sau mỗi năm, chiều cao của Hươngcótăng.

b) Dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm:

122 cm; 127 cm; 132 cm; 140 cm.

c) Sau mỗi năm, chiều cao cảu Hương tăng lần lượt là:5cm;5cm;8cm.

Giải thích

+) Từ năm Lớp 1 đến năm Lớp 2 chiều cao của Hương tăng là: 127 – 122 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 2 đến năm Lớp 3 chiều cao của Hương tăng là: 132 – 127 = 5 cm.

+) Từ năm Lớp 3 đến năm Lớp 4 chiều cao của Hương tăng là: 140 – 132 = 8 cm.

Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt là:

5 cm; 5 cm; 8 cm.

d) Trung bình mỗi năm chiều cao của Hương tăng:6 cm.

Giải thích

Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao số xăng-ti-mét là:

(5 + 5 + 8) : 3 = 6 cm.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 62 Luyện tập 3:Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải

Bài giải

Trung bình mỗi lớp thu được số vỏ hộp là:

(238 + 252 + 241 + 289) : 4 = 255 (vỏ hộp)

Đáp số: 255 vỏ hộp

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 23: Thực hành và trải nghiệm
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 22: Em làm được những gì?
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 21: Mét vuông
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 20: Đề-xi-mét vuông
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 17: Biểu đồ cột
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 16: Dãy số liệu
  8. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 15: Em làm được những gì?
  9. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
  10. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
  11. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
  12. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo)
  13. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 10: Biểu thức có chứa chữ
  14. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 9: Ôn tập biểu thức số
  15. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 4 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.