• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Ngày 29/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối Tag với:Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - VBT TOAN 3 KN

Giải vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 – Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 Bài 2 Tiết 1 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 1:Tính nhẩm.

a) 60 + 20 = …… b) 500 + 300 = ……

80 – 60 = …… 800 – 500 = ……

80 – 20 = …… 800 – 300 = ……

c) 900 + 100 = …….

1000 – 900 =……

1000 – 100 = ……

Lời giải:

a) 60 + 20 =80 b) 500 + 300 =800

80 – 60 =20 800 – 500 =300

80 – 20 =60 800 – 300 =500

c) 900 + 100 =1000

1000 – 900 =100

1000 – 100 =900

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2:Đặt tính rồi tính:

a) 47 + 53 100 – 35

…………… ……………

…………… ……………

…………… ……………

b) 275 + 18 482 – 247

…………… ……………

…………… ……………

…………… ……………

Lời giải:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép cộng các số từ phải qua trái.

Các phép tính được thực hiện như sau:







Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

+ 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy 47 + 53 = 100.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

+ 5 cộng 8 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 2 cộng 0 bằng 2, viết 2

Vậy 275 + 18 = 293.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

+ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 3 thêm 1 bằng 4, 10 trừ 4 bằng 6, viết 6

Vậy 100 – 35 = 65.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3

+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

Vậy 482 – 247 = 235.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 3:




Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki – lô – gam?

b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki – lô – gam?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Lời giải:

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả số ki – lô – gam là:

75 + 25 = 100 (kg)

b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki – lô – gam là:

75 – 25 = 50 (kg)

Đáp số: a) 100 kg

b) 50 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 4:Chọn câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất?

A. Hình tam giác

B. Hình tròn

C. Hình chữ nhật

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tính kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả để tìm ra số lớn nhất

Em đặt tính rồi tính

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 7 Bài 2 Tiết 1

Vậy 225 + 38 = 263

281 – 19 = 262

125 + 161 = 286

Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 263 và số 262 có chữ số hàng chục là 6).

Trong ba số trên, số lớn nhất là 286, là kết quả của phép tính 125 + 161.

Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 Bài 2 Tiết 2 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 1:Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2

Lời giải:

a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.






Số hạng 216 308 451
Số hạng 432 327 173
Tổng 648 635 624

b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.






Số bị trừ 456 527 634
Số trừ 231 342 208
Hiệu 225 185 426

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2:Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2

Lời giải:

+ Ta có: 34 + 48 = 82

82 – 27 = 55

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55.

+ Ta có: 100 – 42 = 58

58 – 33 = 25

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 3:Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2

a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:

Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2

Khi đó:

+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160

+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271

+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155

+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267

+ Bông hoa E: 270 – 110 =160

∙So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.

Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.

Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B.

Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C.

Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160.

Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Bông hoaBghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoaCghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoaAvàEghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 8 Bài 4:




Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi:

a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Lời giải:

a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

100 – 25 = 75 (l)

b) Cả hai buổi của hàng bán được số lít nước mắm là:

100 + 75 = 175 (l)

Đáp số: a) 75l

b) 175l

Bài giảng Toán lớp 3 trang 7, 8 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 – Kết nối tri thức

====== ****&**** =====

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 8: Luyện tập chung – Kết nối tri thức
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 17, 18, 19, 20 Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 15, 16 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 13, 14 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 11, 12 Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 9, 10 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 1 trang 5, 6 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.