• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 12 - Kết nối / Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Ngày 16/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 12 - Kết nối Tag với:GIẢI TOÁN 12 KẾT NỐI CHƯƠNG 4: NGUYÊN HÀM TÍCH PHÂN

Giải chi tiết Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 12 KẾT NỐI – 2024

================

Giải bài tập Toán 12 Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân 

HĐ1 trang 19 Toán 12 Tập 2: Xét hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = f(x) = x + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = −2; x = 1 (H.4.12).

a) Tính diện tích S của hình phẳng này.

b) Tính ∫−21fxdx và so sánh với S.

HĐ1 trang 19 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a)

HĐ1 trang 19 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Gọi A(−2; 0), C(−1; 0), D(1; 0) và B, E lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = −2, x = 1 với đường thẳng y = x + 1.

Do đó B(−2; −1), E(1; 2).

Khi đó S = S∆ABC + S∆CDE = 12AB.AC+12CD.DE=12.1.1+12.2.2=52

b) ∫−21fxdx=∫−21x+1dx=∫−2−1x+1dx+∫−11x+1dx=−∫−2−1x+1dx+∫−11x+1dx

=−x22+x−2−1+x22+x−11=12+32+12=52

Vậy S=∫−21fxdx

Luyện tập 1 trang 20 Toán 12 Tập 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x2 – 4, trục hoành và hai đường thẳng x = 0; x = 3 (H.4.15).

Luyện tập 1 trang 20 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Diện tích hình phẳng cần tính là:

∫03x2−4dx=∫02x2−4dx+∫23x2−4dx=∫024−x2dx+∫23x2−4dx

=4x−x3302+x33−4x23=163−3+163=233

HĐ2 trang 20 Toán 12 Tập 2: Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số f(x) = −x2 + 4x, g(x) = x và hai đường thẳng x = 1, x = 3 (H.4.16).

a) Giả sử S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y = −x2 + 4x, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 3; S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = x, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 3. Tính S1, S2 và từ đó suy ra S.

b) Tính ∫13fx−gxdx và so sánh với S.

HĐ2 trang 20 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có S1=∫13−x2+4xdx=∫13−x2+4xdx=−x33+2x213=9−53=223

S2=∫13xdx=∫13xdx=x2213=92−12=4

Do đó S = S1 – S2 = 223−4=103

b) ∫13fx−gxdx=∫13−x2+4x−xdx=∫13−x2+3xdx

=∫13−x2+3xdx=−x33+3.x2213=92−76=103

Vậy S=∫13fx−gxdx

Luyện tập 2 trang 21 Toán 12 Tập 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y=x, y = x – 2 và hai đường thẳng x = 1, x = 4.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 21 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Diện tích hình phẳng cần tính là:

S=∫14x−x+2dx=∫14x−x+2dx=23x32−x22+2x14=163−136=196

Vận dụng 1 trang 22 Toán 12 Tập 2: Ta biết rằng hàm cầu liên quan đến giá p của một sản phẩm với nhu cầu của người tiêu dùng, hàm cung liên quan đến giá p của sản phẩm với mức độ sẵn sàng cung cấp sản phẩm của nhà sản xuất. Điểm cắt nhau (x0; p0) của đồ thị hàm cầu p = D(x) và đồ thị hàm cung p = S(x) được gọi là điểm cân bằng.

Các nhà kinh tế gọi diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị hàm cầu, đường ngang p = p0 và đường thẳng đứng x = 0 là thặng dư tiêu dùng. Tương tự, diện tích của hình giới hạn bởi đồ thị của hàm cung, đường nằm ngang p = p0 và đường thẳng đứng x = 0 được gọi là thặng dư sản xuất, như trong Hình 4.19.

(Theo R.Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009).

Giả sử hàm cung và hàm cầu của một loại sản phẩm được mô hình hóa bởi:

Hàm cầu: p = −0,36x + 9 và hàm cung: p = 0,14x + 2, trong đó x là số đơn vị sản phẩm. Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất cho sản phẩm này.

Vận dụng 1 trang 22 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Hoành độ điểm cân bằng là nghiệm của phương trình:

−0,36x + 9 = 0,14x + 2 ⇔ x = 14.

Tọa độ điểm cân bằng là (14; 3,96).

Thặng dư tiêu dùng là:

S1=∫014−0,36x+9−3,96dx=∫014−0,36x+5,04dx

=∫014−0,36x+5,04dx

Thặng dư sản xuất là:

S2=∫0143,96−0,14x−2dx=∫0141,96−0,14xdx

=∫0141,96−0,14xdx=1,96x−0,07x2014=13,72

HĐ3 trang 22 Toán 12 Tập 2: Xét hình trụ có bán kính đáy R, có trục là trục hoành Ox, nằm giữa hai mặt phẳng x = a và x = b (a < b) (H.4.20).

a) Tính thể tích V của hình trụ.

b) Tính diện tích mặt cắt S(x) khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x (a ≤ x ≤ b). Từ đó tính ∫abSxdx và so sánh với V.

HĐ3 trang 22 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Độ dài chiều cao hình trụ là: h = b – a.

Thể tích của hình trụ là: V = πR2h = πR2(b – a).

b) Diện tích mặt cắt S(x) khi cắt hình trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox là

S(x) = πR2.

Ta có ∫abSxdx=∫abπR2dx=πR2xab=πR2b−a

Vậy V=∫abSxdx

Vận dụng 2 trang 23 Toán 12 Tập 2: Tính thể tích của khối chóp cụt đều có diện tích hai đáy là S0, S1 và chiều cao bằng h (H.4.24). Từ đó suy ra công thức tính thể tích khối chóp đều có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h.

Vận dụng 2 trang 23 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.

Gọi a, b lần lượt là khoảng cách từ O đến đáy nhỏ và đáy lớn của hình chóp. Khi đó chiều cao của hình chóp cụt là h = b – a.

Thiết diện của khối chóp cụt khi cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ là x (a ≤ x ≤ b) là một đa giác đều đồng dạng với đáy lớn của hình chóp cụt theo tỉ số đồng dạng là xb

Khi đó SxS1=x2b2⇒Sx=x2b2.S1

Do đó thể tích khối chóp cụt đều là:

V=∫abSxdx=∫abx2b2S1dx=S1b2.x33ab=S13b2b3−a3

=b−a3b2.S1b2+S1ab+S1a2=h3.S1+S1ab+S1ab2

Vì S0S1=ab2⇒S0=S1.ab2; S0S1=S12.ab2⇒S0S1=S1.ab

Do đó V=h3.S1+S1.S0+S0

Khối chóp đều được coi là khối chóp cụt đều khi S0 = 0.

Do đó thể tích khối chóp đều là V=13.S.h

HĐ4 trang 24 Toán 12 Tập 2: Xét hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số fx=12x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 4. Khi quay hình phẳng này xung quanh trục hoành Ox ta được khối nón có đỉnh là gốc O, trục là Ox và đáy là hình tròn bán kính bằng 2 (H.4.25).

a) Tính thể tích V của khối nón.

b) Chứng minh rằng khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ 4) thì mặt cắt thu được là một hình tròn có bán kính là f(x), do đó diện tích mặt cắt là S(x) = πf2(x). Tính π∫04f2xdx và so sánh với V.

HĐ4 trang 24 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có chiều cao của khối nón là h = 4, bán kính đáy của khối nón là R = 2.

Do đó thể tích của khối nón là V=13πR2h=13π.22.4=16π3

b)

HĐ4 trang 24 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ bằng x (0 ≤ x ≤ 4) thì mặt cắt thu được là một hình tròn có bán kính là fx=12x

Khi đó diện tích mặt cắt là Sx=πf2x=π4x2

Ta có π∫04f2xdx=π∫04x24dx=π4∫04x2dx=π4.x3304=16π3

Vậy V=π∫04f2xdx

Vận dụng 3 trang 25 Toán 12 Tập 2: a) Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình thang vuông OABC trong mặt phẳng Oxy với OA = h, AB = R và OC = r, quanh trục Ox (H.4.28).

b) Từ công thức thu được ở phần a, hãy rút ra công thức tính thể tích của khối nón có bán kính đáy bằng R và chiều cao h.

Vận dụng 3 trang 25 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Chọn hệ trục như hình vẽ.

Khi đó ta có C(0; r), B(h; R). Suy ra BC→=h;R−r

Phương trình đường thẳng BC qua C và nhận n→=r−R;h có dạng:

(r – R)x + h(y − r) = 0 hay y=hr+R−rxh

Thể tích cần tính là:

V=π∫0hhr+R−rxh2dx=π∫0hr2+2r.R−rhx+R−rhx2dx

=πr2x+r.R−rh.x2+R−rh2.x330h=πr2h+Rr−r2.h+R−r2.h3

=πr2h+Rrh−r2h+13R2h−23Rrh+13r2h=π13R2h+13Rrh+13r2h

=13πhR2+Rr+r2

b) Khi r = 0 thì khối nón cụt trở thành khối nón có chiều cao h, bán kính đáy là R.

Do đó V=13πR2h

Bài 4.14 trang 25 Toán 12 Tập 2: Tính diện tích của hình phẳng được tô màu trong Hình 4.29.

Bài 4.14 trang 25 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Diện tích cần tính là:

S=∫045x−x2−xdx=∫044x−x2dx

=∫044x−x2dx=2x2−x3304=323

Bài 4.15 trang 25 Toán 12 Tập 2: Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường:

a) y = ex, y = x2 – 1, x = −1, x = 1;

b) y = sinx, y = x, x=π2,x=π;

c) y = 9 – x2, y = 2x2, x=−3,x=3;

d) y=x, y = x2, x = 0, x = 1.

Lời giải:

a)

Bài 4.15 trang 25 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Diện tích cần tính là:

S=∫−11ex−x2+1dx=∫−11ex−x2+1dx

=ex−x33+x−11=e+23−e−1+23=e2−1e+43

b) Diện tích cần tính là:

S=∫π2πsinx−xdx=∫π2πx−sinxdx

=x22+cosxπ2π=π22−1−π28=3π28−1

c)

Bài 4.15 trang 25 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Diện tích cần tính là:

S=∫−339−x2−2x2dx=∫−339−3x2dx=∫−339−3x2dx

=9x−x3−33=93−33+93−33=123

d)

Bài 4.15 trang 25 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Diện tích cần tính là:

S=∫01x−x2dx=∫01x−x2dx=23x32−x3301=13

Bài 4.16 trang 25 Toán 12 Tập 2: Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh họa sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi x là đại diện cho phần trăm số gia đình trong một quốc gia và y là phần trăm tổng thu nhập, mô hình y = x sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz y = f(x), biểu thị phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với 0 ≤ x ≤ 100, biểu thị “sự bất bình đẳng về thu nhập” của một quốc gia. Năm 2005, đường con Lorenz của Hoa Kỳ có thể được mô hình hóa bởi hàm số

y = (0,00061x2 + 0,0218x + 1723)2, 0 ≤ x ≤ 100,

trong đó x được tính từ các gia đình nghèo nhất đến giàu có nhất (Theo R.Larson, Brief Calculus: An Applied Approach, 8th edition, Cengage Learning, 2009).

Tìm sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm 2005.

Lời giải:

Sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm 2005 là:

S=∫01000,00061x2+0,0218x+17232−xdx

Toán 12 Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân (ảnh 1)

= 297945768,2.

Bài 4.17 trang 26 Toán 12 Tập 2: Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh trục Ox: y = 2x – x2, y = 0, x = 0, x = 2.

Lời giải:

Thể tích cần tìm là:

V=π∫022x−x22dx=π∫024x2−4x3+x4dx=π43x3−x4+x5502=16π15

Bài 4.18 trang 26 Toán 12 Tập 2: Khối chỏm cầu có bán kính R và chiều cao h (0 < h ≤ R) sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi cung tròn có phương trình y=R2−x2, trục hoành và hai đường thẳng x = R – h, x = R xung quanh trục Ox (H.4.30). Tính thể tích của khối chỏm cầu này.

Bài 4.18 trang 26 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Thể tích cần tìm là:

V=π∫R−hRR2−x2dx=πR2x−x33R−hR

=πR3−R33−R2R−h+R−h33

=πR3−R33−R3+R2h+R33−R2h+Rh2−h33

=πRh2−h33=πh2R−h3

Bài 4.19 trang 26 Toán 12 Tập 2: Cho tam giác vuông OAB có cạnh OA = a nằm trên trục Ox và AOB^=α0<α≤π4. Gọi β là khối tròn xoay sinh ra khi quay miền tam giác OAB xung quanh trục Ox (H.4.31).

a) Tính thể tích V của β theo a và α.

b) Tìm α sao cho thể tích V lớn nhất

Lời giải:

Bài 4.19 trang 26 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

a) Xét tam giác OAB vuông tại A, có AB = OA.tanα = a.tanα.

Khi quay miền tam giác OAB xung quanh trục Ox ta được khối nón có bán kính đáy r = AB = a.tanα và chiều cao h = OA = a.

Do đó V=13πr2h=13πa3tan2α

b) Có V‘=13πa3.2tanα.1cos2α

Vì 0<α≤π4 => 0 < tanα ≤ 1 nên V’ > 0. Do đó V là hàm số đồng biến trên 0;π4

Do đó max0;π4V=Vπ4=13πa3

Vậy α=π4 thì thể tích khối nón là lớn nhất.

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 12 – SGK KẾT NỐI

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT): Bài tập cuối chương 4 trang 27
  2. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 12: Tích phân
  3. Giải SGK Toán 12 (Sách KNTT) Bài 11: Nguyên hàm

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.