• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 12 - Cánh diều / Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Ngày 16/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 12 - Cánh diều Tag với:GIẢI TOÁN 12 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 1

Giải chi tiết Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 12 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Hoạt động 1 trang 21 Toán 12 Tập 1: Xét hàm số y=f(x)=26x+10x+5 với x∈[0;+∞) có đồ thị là đường cong ở Hình 10 trong bài toán mở đầu. Tìm limx→+∞⁡f(x).

Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: limx→+∞⁡f(x)=26

Luyện tập 1 trang 22 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=3x−2x+1.

Lời giải:

Tập xác định D=R∖{−1}.

Ta có: {limx→+∞⁡y=limx→+∞⁡3x−2x+1=3limx→−∞⁡y=limx→−∞⁡3x−2x+1=3.

Vậy đường thẳng y=3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho

Hoạt động 2 trang 22 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có đồ thị là đường cong như Hình 12. Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f\left( x \right)\)

Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f\left( x \right) = – \infty \).

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 23 SGK Toán 12 Cánh diều

Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}}\).

Phương pháp giải:

Đường thẳng \(x = {x_o}\) được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = + \infty \) ,\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = – \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = + \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = – \infty \).

Lời giải chi tiết:

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 5 \right\}\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}} = – \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}} = + \infty \end{array} \right.\)

Vậy đường thẳng \(x = 5\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho

Hoạt động 3 trang 24 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y=f(x)=x+1+1x−1 có đồ thị (C) và đường thẳng y=x+1 (Hình 15). Tìm limx→+∞⁡[f(x)−(x+1)];limx→−∞⁡[f(x)−(x+1)]

Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: {limx→+∞⁡[f(x)−(x+1)]=limx→+∞⁡1x−1=0limx→−∞⁡[f(x)−(x+1)]=limx→−∞⁡1x−1=0

Luyện tập 3 trang 25 Toán 12 Tập 1: Chứng minh rằng đường thẳng y=−x là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x)=−x2−2x+3x+2.

Lời giải:

Ta có: y=f(x)=−x2−2x+3x+2=−x+3x+2.

Xét limx→+∞⁡[f(x)−(−x)]=limx→+∞⁡3x+2=0.

Vậy đường thẳng y=−x là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x)=−x2−2x+3x+2

Luyện tập 4 trang 26 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x)=x2−3x+2x+3.

Lời giải:

Ta có: y=f(x)=x2−3x+2x+3=x−6+20x+3.

Xét limx→+∞⁡[f(x)−(x−6)]=limx→+∞⁡20x+3=0.

Vậy đường thẳng y=x−6 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=f(x)=x2−3x+2x+3

Bài tập

Bài 1 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x+2x+1 là:

A. x=−1.

B. x=−2.

C. x=1.

D. x=2.

Lời giải:

Ta có: D=R∖{−1}

Xét limx→−1+⁡y=limx→−1+⁡x+2x+1=+∞.

Vậy đưởng thẳng x=−1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=x+2x+1.

Chọn A

Bài 2 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+3x+5x+2 là:

A. y=x.

B. y=x+1.

C. y=x+2.

D. y=x+3.

Lời giải:

Ta có: y=x2+3x+5x+2=x+1+3x+2

Xét limx→+∞⁡[y−(x−6)]=limx→+∞⁡3x+2=0

Vậy đường thẳng y=x+1 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y=x2+3x+5x+2

Bài 3 trang 27 Toán 12 Tập 1: Đồ thị hàm số ở Hình 18a, Hình 18b đều có đường tiệm cận ngang là đường thẳng màu đỏ. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?

Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 1)

a) \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\).

b) \(y = \frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}\)

c) \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Dựa vào đồ thị hàm số để chọn hàm số phù hợp

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}} = 2\). Do đó đường thẳng \(y = 2\) là một đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\). Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\) là hình 18a.

Tương tự, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}} = 1\). Do đó đường thẳng \(y = 1\) là một đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\). Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\) là hình 18b.

Bài 4 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:

Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau: a) \(y = \frac{x}{{2 – x}}\) b) \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\) c) \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)
Đề bài

Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y = \frac{x}{{2 – x}}\)

b) \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\)

c) \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Đường thẳng \(y = {y_o}\) được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_o}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = {y_o}\).

Đường thẳng \(x = {x_o}\) được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = + \infty \) ,\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = – \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = + \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = – \infty \).

Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f\left( x \right) – \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{x}{{2 – x}} = – 1\)

Mặt khác, \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{x}{{2 – x}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{x}{{2 – x}} = – \infty \end{array} \right.\)

Vậy đường thẳng \(y = – 1\) và \(x = 2\) lần lượt là đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{2 – x}}\).

b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = – \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = + \infty \end{array} \right.\)

Mặt khác, \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = 2x – 1 + \frac{1}{{x – 1}}\)

Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {2x – 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{x – 1}} = 0\)

Vậy đường thẳng \(x = 1\) và đường thẳng \(y = 2x – 1\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\)

c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \left( {x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = + \infty \end{array} \right.\).

Xét \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {x – 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^2}}} = 0\]

Vậy đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(y = x – 3\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)

Bài 5 trang 27 Toán 12 Tập 1: Số lượng sản phẩm bán được cho một công ty trong x (tháng) được tính theo công thức

S(x)=200(5−92+x) trong đó x≥1.

a) Xem y=S(x) là một hàm số xác định trên nửa khoảng [1;+∞), hãy tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đó.

b) Nêu nhận xét về số lượng sản phẩm bán được của công ty đó trong x (tháng) khi x đủ lớn.

Lời giải:

a) Ta có: limx→+∞⁡S(x)=limx→−∞⁡S(x)=1000

Vậy đường thẳng y=1000 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số S(x)

b) Khi x đủ lớn thì số lượng sản phẩm bán được của công ti đó trong tháng x sẽ gần đạt được 1000 sản phẩm

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 12 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 12 Chủ đề 1 (Cánh diều): Một số vấn đề về thuế
  2. Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 45
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  5. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu của hàm số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 12 – SÁCH CÁNH DIỀU – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.