
Giải chi tiết Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 12 CÁNH DIỀU – 2024
================
Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Hoạt động 1 trang 21 Toán 12 Tập 1: Xét hàm số với có đồ thị là đường cong ở Hình 10 trong bài toán mở đầu. Tìm .
Lời giải:
Ta có:
Luyện tập 1 trang 22 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .
Lời giải:
Tập xác định .
Ta có: .
Vậy đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho
Hoạt động 2 trang 22 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) có đồ thị là đường cong như Hình 12. Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f\left( x \right)\)
Lời giải:
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f\left( x \right) = – \infty \).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 23 SGK Toán 12 Cánh diều
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}}\).
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(x = {x_o}\) được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = + \infty \) ,\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = – \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = + \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = – \infty \).
Lời giải chi tiết:
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 5 \right\}\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ – }} \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}} = – \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {5^ + }} \frac{{{x^2} + 3x}}{{x – 5}} = + \infty \end{array} \right.\)
Vậy đường thẳng \(x = 5\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho
Hoạt động 3 trang 24 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số có đồ thị và đường thẳng (Hình 15). Tìm
Lời giải:
Ta có:
Luyện tập 3 trang 25 Toán 12 Tập 1: Chứng minh rằng đường thẳng là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số .
Lời giải:
Ta có: .
Xét .
Vậy đường thẳng là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
Luyện tập 4 trang 26 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số .
Lời giải:
Ta có: .
Xét .
Vậy đường thẳng là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
Bài tập
Bài 1 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Ta có:
Xét .
Vậy đưởng thẳng là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số .
Chọn A
Bài 2 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Ta có:
Xét
Vậy đường thẳng là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
Bài 3 trang 27 Toán 12 Tập 1: Đồ thị hàm số ở Hình 18a, Hình 18b đều có đường tiệm cận ngang là đường thẳng màu đỏ. Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
a) \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\).
b) \(y = \frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}\)
c) \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\)
Phương pháp giải – Xem chi tiết
Dựa vào đồ thị hàm số để chọn hàm số phù hợp
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}} = 2\). Do đó đường thẳng \(y = 2\) là một đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\). Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 2}}{{{x^2} + 2}}\) là hình 18a.
Tương tự, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}} = 1\). Do đó đường thẳng \(y = 1\) là một đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\). Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x – 1}}{{{x^2} + 1}}\) là hình 18b.
Bài 4 trang 27 Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau: a) \(y = \frac{x}{{2 – x}}\) b) \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\) c) \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)
Đề bài
Tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) \(y = \frac{x}{{2 – x}}\)
b) \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\)
c) \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)
Phương pháp giải – Xem chi tiết
Đường thẳng \(y = {y_o}\) được gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = {y_o}\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = {y_o}\).
Đường thẳng \(x = {x_o}\) được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = + \infty \) ,\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f\left( x \right) = – \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = + \infty \),\(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f\left( x \right) = – \infty \).
Đưởng thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) nếu:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) – \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left[ {f\left( x \right) – \left( {ax + b} \right)} \right] = 0\).
Lời giải chi tiết
a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \frac{x}{{2 – x}} = – 1\)
Mặt khác, \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \frac{x}{{2 – x}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{x}{{2 – x}} = – \infty \end{array} \right.\)
Vậy đường thẳng \(y = – 1\) và \(x = 2\) lần lượt là đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{2 – x}}\).
b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = – \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = + \infty \end{array} \right.\)
Mặt khác, \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}} = 2x – 1 + \frac{1}{{x – 1}}\)
Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {2x – 1} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{x – 1}} = 0\)
Vậy đường thẳng \(x = 1\) và đường thẳng \(y = 2x – 1\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} – 3x + 2}}{{x – 1}}\)
c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \left( {x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = + \infty \end{array} \right.\).
Xét \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y – \left( {x – 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{{x^2}}} = 0\]
Vậy đường thẳng \(x = 0\) và đường thẳng \(y = x – 3\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x – 3 + \frac{1}{{{x^2}}}\)
Bài 5 trang 27 Toán 12 Tập 1: Số lượng sản phẩm bán được cho một công ty trong x (tháng) được tính theo công thức
trong đó .
a) Xem là một hàm số xác định trên nửa khoảng , hãy tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đó.
b) Nêu nhận xét về số lượng sản phẩm bán được của công ty đó trong x (tháng) khi x đủ lớn.
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy đường thẳng là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
b) Khi x đủ lớn thì số lượng sản phẩm bán được của công ti đó trong tháng x sẽ gần đạt được 1000 sản phẩm
=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 12 – SGK CÁNH DIỀU
Để lại một bình luận