• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Chân trời / Giải SGK Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – CTST

Giải SGK Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – CTST

Ngày 26/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Chân trời Tag với:GBT Toán 11 Chuong 5 – CTST

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – SÁCH GIÁO KHOA CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

================
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Bài tập
Bài 1 trang 140 Toán 11 Tập 1:Lương tháng của một số nhân viên văn phòng được ghi lại như sau (đơn vị: triệu đồng):
Bài 1 trang 140 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên.
b) Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Bài 1 trang 140 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
c) Hãy ước lượng tứ phân vị của số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.
Lời giải:
Sắp xếp mẫu số liệu không giảm ta được:
6,5; 6,7; 6,7; 8,3; 8,4; 8,9; 9,2; 9,6; 9,8; 10,0; 10,0; 10,7; 10,9; 11,1; 11,2; 11,7; 11,9; 12,2; 12,5; 12,7; 13,1; 13,2; 13,6; 13,8.
Cỡ mẫu là n = 24 nên ta có:
Tứ phân vị thứ hai là trung bình cộng của giá trị thứ 12 và 13 ta được:Q2=10,7+10,92=10,8.
Tứ phân vị thứ nhất là trung bình cộng của giá trị thứ 6 và thứ 7 ta được:
Q1=8,9+9,22=9,05.
Tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của giá trị 18 và 19 ta được:
Q3=12,2+12,52≈12,35.
b) Ta có bảng tần số ghép nhóm:






Lương tháng
(triệu đồng)

[6; 8)

[8; 10)

[10; 12)

[12; 14)

Số nhân viên

3

6

8

7

c) Gọi x1; x2; …; x24là lương tháng của nhân viên một văn phòng theo thứ tự không giảm.
Ta có: x1; …; x3∈ [6; 8), x4; …; x9∈ [8; 10), x10; …; x17∈ [10; 12), x18; …; x24∈ [12; 14).
Khi đó:
– Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của x12và x13. Vì x12; x13∈ [10; 12) nên Q2=10+242–98(12–10)=10,75.
– Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là trung bình cộng của x6và x7. Vì x6; x7∈ [8; 10) nênQ1=8+244–36(10–8)=9.
– Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là trung bình cộng của x18và x19. Vì x18; x19∈ [12; 14) nênQ3=12+3.244–177(14–12)≈12,3.
Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1:Số điểm một cầu thủ bóng rổ ghi được trong 20 trận đấu được cho ở bảng sau:
Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Tìm tứ phân vị của dãy số liệu trên.
b) Tổng hợp lại dãy số liệu trên vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Bài 2 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
c) Hãy ước lượng tứ phân vị của mẫu số liệu từ bảng tần số ghép nhóm trên.
Lời giải:
a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
6; 8; 8; 10; 11; 11; 12; 13; 14; 14; 14; 15; 18; 18; 21; 22; 23; 24; 25; 25.
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của giá trị thứ 10 và thứ 11 ta được:Q2=14+142=14.
Tứ phân vị thứ nhất là trung bình cộng của giá trị thứ 5 và thứ 6 ta được:
Q1=11+112=11.
Tứ phân vị thứ ba là trung bình cộng của giá trị 15 và 16 ta được:
Q3=21+222=21,5.
b) Ta có bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:






Điểm số

[6; 10]

[11; 15]

[16; 20]

[21; 25]

Số trận

4

8

2

6

c) Ta có bảng hiểu chỉnh bảng trên như sau:






Điểm số

[5,5; 10,5)

[10,5; 15,5)

[15,5; 20,5)

[20,5; 25,5)

Số trận

4

8

2

6

Gọi x1; x2; …; x20là lương tháng của nhân viên một văn phòng theo thứ tự không giảm.
Ta có: x1; …; x4∈ [5,5; 10,5), x5; …; x12∈ [10,5; 15,5), x13; x14∈ [15,5; 20,5), x15; …; x20∈ [20,5; 25,5).
Khi đó:
– Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là trung bình cộng của x10và x11. Vì x10; x11∈ [10,5; 15,5) nên Q2=10,5+202–48(15,5–10,5)=14,25.
– Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là trung bình cộng của x5và x6. Vì x5; x6∈ [10,5; 15,5) nênQ1=10,5+204–48(15,5–10,5)=11,125.
– Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là trung bình cộng của x15và x16. Vì x15; x16∈ [20,5; 25,5) nênQ3=20,5+3.204–146(25,5–20,5)≈21,3.
Bài 3 trang 141 Toán 11 Tập 1:Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Bài 3 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Hãy ước lượng số trung bình, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Lời giải:
Ta có bảng giá trị đại diện:







Điện lượng
(nghìn mAh)

[0,9; 0,95)

[0,95; 1,0)

[1,0; 1,05)

[1,05; 1,1)

[1,1; 1,15)

Giá trị đại diện

0,925

0,975

1,025

1,075

1,125

Số viên pin

10

20

35

15

5

+) Ước lượng số trung bình của mẫu số liệu là:
x¯=0,925.10+0,975.20+1,025.35+1,075.15+1,125.585≈1,016.
+) Mốt của dãy số liệu thuộc vào [1,0; 1,05) nên ta có:M0=1,0+35–2035–20+35–15.(1,05–1,0)≈1,02.
+) Gọi x1; x2; …; x85là điện lượng của một số viên pin tiểu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có: x1; …; x10∈ [0,9; 0,95), x11; …; x30∈ [0,95; 1,0), x31; …; x65∈ [1,0; 1,05), x66; …; x80­∈ [1,05; 1,1), x81; …; x85∈ [1,1; 1,15).
Khi đó, ta có:
– Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là x43∈ [1,0; 1,05) nênQ2=1,0+852–3035.(1,05–1,0)≈1,02.
– Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là12(x21+ x22) ∈ [0,95; 1,0) nên
Q1=0,95+854–1020.(1,0–0,95)≈0,98.
– Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là12(x63+ x64) ∈ [1,0; 1,05) nên
Q3=1,0+3.854–3035.(1,05–1,0)≈1,05
Bài 4 trang 141 Toán 11 Tập 1:Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở biểu đồ dưới đây (đơn vị : kg).
Bài 4 trang 141 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Hãy so sánh cân nặng của lợn con mới sinh giống A và giống B theo số trung bình và trung vị.
b) Hãy ướng lượng tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của cân nặng lợn con mới sinh giống A và cân nặng lợn con mới sinh giống B.
Lời giải:
a) Ta có bảng tần số ghép lớp như sau:








Cân nặng (kg)

[1,0; 1,1)

[1,1; 1,2)

[1,2; 1,3)

[1,3; 1,4)

Giá trị đại diện

1,05

1,15

1,25

1,35

Số con lợn giống A

8

28

32

17

Số con lợn giống B

13

14

24

14

+) Ước lượng cân nặng trung bình của lợn con giống A là:
x1¯=1,05.8+1,15.28+1,25.32+1,35.178+28+32+17≈1,22(kg).
+) Ước lượng cân nặng trung bình của lợn con giống B là:
x2¯=1,05.13+1,15.14+1,25.24+1,35.1413+14+24+14≈1,21(kg).
Suy ra cân nặng trung bình của hai giống lợn con đều gần như nhau.
+) Tổng số lợn con giống A là 85 con.
Gọi x1; …; x85là cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc giống A theo thứ tự không giảm.
Ta có: x1; …; x8∈ [1,0; 1,1), x9; …; x36∈ [1,1; 1,2), x37; …; x68∈ [1,2; 1,3), x69; …; x85∈ [1,3; 1,4).
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là giá trị x43∈ [1,2; 1,3) nên
Q2=1,2+852–3632.(1,3–1,2)≈1,22(kg).
– Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là12(x21+ x22) và x21, x22∈ [1,1; 1,2) nên
Q1=1,1+854–828.(1,2–1,1)≈1,15(kg).
– Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là12(x63+ x64) và x63; x64∈ [1,2; 1,3) nên
Q3=1,2+3.854–3632.(1,3–1,2)≈1,29(kg).
+) Tổng số lợn con giống B là 65 con.
Gọi y1; …; y65là cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc giống B theo thứ tự không giảm.
Ta có: y1; …; y13∈ [1,0; 1,1), y14; …; y27∈ [1,1; 1,2), y28; …; y51∈ [1,2; 1,3), y52; …; y65∈ [1,3; 1,4).
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là giá trị y33∈ [1,2; 1,3) nên
Q2=1,2+652–2724.(1,3–1,2)≈1,22(kg).
– Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là12(y16+ y17) và y16, y17∈ [1,1; 1,2) nên
Q1=1,1+654–1314.(1,2–1,1)≈1,12(kg).
– Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là12(y49+ x50) và y49; y50∈ [1,2; 1,3) nên
Q3=1,2+3.654–2724.(1,3–1,2)≈1,29(kg).
==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối chương 5 – CTST
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm – CTST

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.