• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi toán / Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số – Cánh diều

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số – Cánh diều

Ngày 12/02/2022 Thuộc chủ đề:Đề thi toán

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số – Sách bài tập Cánh diều

=============

Câu 105. Tính:

a) $\frac{10}{13}$ của 143

b) 2$\frac{1}{2}$ của 7$\frac{3}{5}$

c) $\frac{51}{68}$ của 1$\frac{2}{3}$

d) $\frac{38}{5}$ của $\frac{-5}{19}$

e) 28

g) 0,4 của 125

Trả lời:

a) $\frac{10}{13}$ của 143 bằng 110

b) 2$\frac{1}{2}$ của 7$\frac{3}{5}$ bằng 19

c) $\frac{51}{68}$ của 1$\frac{2}{3}$ bằng $\frac{5}{4}$

d) $\frac{38}{5}$ của $\frac{-5}{19}$ bằng -2

e) 28

g) 0,4 của 125

Câu 106. Pizza là một loại bánh nổi tiếng của nước Ý và được rất nhiều người yêu thích. Nguyên liệu để làm phần vỏ bánh bao gồm: Bột mì, nước, men, dầu ô liu, .. Vỏ bánh muốn đạt yêu cầu thì trong 3010 g bột bánh cần dùng lượng dầu ô liu bằng $\frac{2}{35}$ số gam bột bánh. Tìm số gam dầu ô liu cần dùng cho 3010 g bột bánh.

Trả lời:

Số gam dầu ô liu cần dùng cho 3010 g bột bánh là:

$\frac{2}{35}$ . 3010 = 172 (g)

Câu 107. Tìm một số, biết:

a) $\frac{2}{5}$ của nó bằng 13,5

b) 3$\frac{3}{4}$ của nó bằng $\frac{-13}{27}$

c) 67

d) $\frac{4}{5}$ của nó bằng 9$\frac{1}{7}$

Trả lời:

a) $\frac{2}{5}$ của nó bằng 13,5 thì số đó bằng 13,5 : $\frac{2}{5}$ = 33,75

b) 3$\frac{3}{4}$ của nó bằng $\frac{-13}{27}$ thì số đó bằng $\frac{-52}{405}$

c) 67

d) $\frac{4}{5}$ của nó bằng 9$\frac{1}{7}$ thì số đó bằng $\frac{80}{7}$

Câu 108. Biết rằng $\frac{9}{10}$ lượng sữa trong hộp là $\frac{3}{4}$ kg. Người ta đã dùng $\frac{3}{5}$ lượng sữa trong hộp. Tìm lượng sữa còn lại trong hộp đó. (tính bằng ki-lô-gam).

Trả lời:

Lượng sữa trong hộp là:

$\frac{3}{4}$ : $\frac{9}{10}$ = $\frac{5}{6}$ (kg)

Lượng sữa đã dùng là:

$\frac{3}{5}$ . $\frac{5}{6}$ = $\frac{1}{2}$ (kg)

Lượng sữa còn lại trong hộp là:

$\frac{5}{6}$ – $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{3}$ (kg)

Câu 109. Lượng nước trong một loại nấm tươi là $\frac{90}{100}$, trong nấm phơi khô là $\frac{40}{100}$ so với khối lượng của nấm. Nếu một người phơi 30 kg nấm tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam nấm khô?

Trả lời:

Lượng nước trong 30 kg nấm tươi là:

30.$\frac{2}{5}$ = 27 (kg)

Khối lượng phần còn lại của nấm có trong 30 kg nấm tươi là:

30 – 27 = 3 (kg)

Vậy phơi 30 kg nấm tươi thì thu được lượng nấm khô là:

3 : (1 – $\frac{40}{100}$) = 5 (kg)

Câu 110. Ở thành phố Hồ Chí Minh, công viên Đầm Sen là một trong những công viên văn hóa ở nước ta. Tổng diện tích của công viên là 50 ha, trong đó $\frac{1}{5}$ diện tích là mặt nước, $\frac{3}{5}$ diện tích là cây xanh và vườn hoa, $\frac{3}{100}$ diện tích của phần đất còn lại là Thủy Cung của công viên. Tính diện tích Thủy Cung của công viên Đầm Sen.

Trả lời:

Diện tích mặt nước là:

50 . $\frac{1}{5}$ = 10 (ha)

Diện tích cây xanh và vườn hoa là:

50 . $\frac{3}{5}$ = 30 (ha)

Diện tích phần đất còn lại là:

50 – (10 + 30) = 10 (ha)

Vậy diện tích Thủy Cung của công viên Đầm Sen là:

10 . $\frac{3}{100}$ = 0,3 (ha)

Câu 111. Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra $\frac{10}{13}$ số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy $\frac{10}{13}$ số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?

Trả lời:

Ta có sơ đồ minh họa:

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số - Cánh diều 1

Theo sơ đồ thấy $\frac{2}{3}$ số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

4 + 12 = 16 (quả)

Số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là:

16 : $\frac{2}{3}$ = 24 (quả)

Một nửa số cam ban đầu là:

24 – 5 = 19 (quả)

Vậy số cam trong giỏ ban đầu là:

19 : $\frac{1}{2}$ = 38 (quả)

Câu 112 . Số học sinh trong lớp khoảng 35 đến 50 em. Trong bài kiểm tra môn Tiếng Anh đầu năm, $\frac{1}{7}$ số học sinh đạt loại giỏi, $\frac{1}{3}$ số học sinh đạt loại khá, $\frac{1}{3}$ số học sinh đạt loại trung bình, còn lại đạt loại dưới trung bình. Tìm số học sinh mỗi loại.

Trả lời:

Số học sinh phải là số chia hết cho 3 và 7, mặt khác số học sinh trong lớp khoảng 35 em đến 50 em nên số học sinh của lớp là 42 em.

Số học sinh đạt loại giỏi là:

42 . $\frac{1}{7}$ = 6 (học sinh)

Số học sinh đạt loại khá là:

42 . $\frac{1}{3}$ = 14 (học sinh)

Số học sinh đạt loại trung bình là:

42 . $\frac{1}{3}$ = 14 (học sinh)

Số học sinh đạt loại dưới trung bình là:

42 – (6 + 14 + 14) = 8 (học sinh)

Câu 113. Tiền lương của một người thợ thủ công trung bình một tháng là 5000000 đồng. Mỗi tháng người đó nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội $\frac{2}{25}$ số tiền lương, nộp vào bảo hiểm y tế $\frac{3}{200}$ số tiền lương. Mỗi tháng người thợ đó thực lĩnh bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Tổng số phần tiền phải nộp là:

$\frac{2}{25}$ + $\frac{3}{200}$ = $\frac{19}{200}$ (số tiền)

Phân số chỉ số tiền thực lĩnh là:

1 – $\frac{19}{200}$ = $\frac{181}{200}$ (số tiền)

Số tiền người đó thực lĩnh là:

5000000 . $\frac{181}{200}$ = 4525000 (đồng)

Câu 114. a) Biết rằng $\frac{3}{4}$ lít mật ong nặng $\frac{9}{10}$ kg. 50

b) 72

Trả lời:

a) 50

2 . $\frac{9}{10}$ : $\frac{3}{4}$ . $\frac{1}{2}$ = $\frac{6}{5}$ ( kg)

b) Cả mảnh vải dài : 

3,6 : $\frac{72}{100}$ = 5 (m)

Câu 115. Tìm $\frac{13}{4}$ của 1$\frac{13}{15}$ . 0,75 – ($\frac{56}{105}$ + 25

Trả lời:

Ta có:

1$\frac{13}{15}$ . 0,75 – ($\frac{56}{105}$ + 25

Vậy $\frac{13}{4}$ của $\frac{-4}{13}$ là $\frac{13}{4}$ . $\frac{-4}{13}$ = -1

Câu 116. Biết rằng lãi suất tiết kiệm là 0,5

a) Để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 50 000 đồng thì cần gửi bao nhiêu tiền?

b) Một người gửi tiết kiệm 200 000 000 đồng. Sau một tháng cả tiền lãi và tiền gửi người đó nhận được là bao nhiêu tiền?

Trả lời:

a) Số tiền cần gửi là:

50000 : 0,5

b) Số tiền lãi và tiền gửi sau một tháng là:

200000000 . 0,5

Câu 117. Một người gửi tiết kiệm 6000000 đồng. Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi được 60300000 đồng.

a) Tính lãi suất tiết kiệm một tháng

b) Với mức lãi suất tiết kiệm như thế, nếu người đó gửi 6000000 đồng trong hai tháng thì rút ra cả gốc và lãi được tất cả bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền gốc và lãi sau tháng thứ nhất được gửi vào tháng thứ hai.

Trả lời:

a) Số tiền lãi sau một tháng gửi là:

6030000 – 6000000 = 30000 (đồng)

Lãi suất tiết kiệm một tháng là:

30000 : 6000000.100

b) Sau một tháng người đó gửi tiếp 6030000 đồng trong một tháng nữa thì số tiền lãi của tháng thứ hai là:

6030000 . 0,5

Vậy sau hai tháng gửi 6000000 đồng, nếu người đó rút cả gốc và lãi thì được số tiền là:

6030000 + 30150 = 6060150 (đồng)

Câu 118. Tính đến tháng 02 năm 2019 dân số Việt Nam là 97000000 người. Nếu tỉ lệ tăng dần số là 1,2

Trả lời:

Đến tháng 02 năm 2021 dân số nước ta dự kiến là:

97000000 + 97000000 . 0,012 = 98164000 (người)

Câu 119. Một quả dưa hấu cân nặng 2 kg chứa 92

Trả lời:

Lúc đầu lượng nước trong quả dưa hấu là:

2 . 92

Khối lượng phần còn lại trong quả dưa hấu là:

2 – 1,84 = 0,16 (kg)

Tỉ số phần trăm của phần còn lại đó so với quả dưa đã phơi nắng là:

100

Vậy khối lượng quả dưa lúc đó là:

0,16 : $\frac{10}{100}$ = 1,6 (kg)

Câu 120. Trong tháng khuyến mại, một cửa hàng thông báo như sau:

Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 10: Hai bài toán về phân số - Cánh diều 2

Tính giá tiền sau khi giảm giá của các mặt hàng trên rồi điền vào chỗ chấm (…)

Trả lời:

Máy xay sinh tố: 296700 đồng

Máy sấy tóc: 198800

Ấm siêu tốc 1,5l: 683100

Đèn sưởi nhà tắm: 489500

=============
[Sách cánh diều] Giải SBT Toán 6 — Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều

Bài liên quan:

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Đề tham khảo Môn Toán TN THPT 2025 – ONLINE
  • Mỗi ngày 1 Đề thi – số 30 – Thi thử TN THPT 2025 môn Toán – NBV.docx
  • Mỗi ngày 1 Đề thi – số 15 – Thi thử TN THPT 2025 môn Toán – NBV.docx
  • Đề Toán 12 – 108_NHÓM-GVTVN-THI-THỬ-SỞ-NGHỆ-AN-2025.docx
  • ĐỀ TOÁN 12 – 404_L12-Chuyên-phan-Bội-Châu-Chuyên-Hà-Tĩnh-24-25.docx
  • ĐỀ MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2025 – PNL – SỐ 9.docx
  • ĐỀ THI HSG 12 – TOÁN 12 – THANH HÓA – 2024 – 2025.docx
  • Đề minh họa thi đánh giá năng lực 2025 – ĐHSP HCM.pdf
  • Đề thi thử TN THPT 2025 – Cấu trúc mới – Môn Toán Học – Đề 12 – File word có lời giải.docx
  • Đề thi thử TN THPT 2025 – Cấu trúc mới – Môn Toán Học – Đề 11 – File word có lời giải.docx
  • Đề khảo sát Toán 12- 2024 – 2025 – NINH BÌNH – LẦN 1 – ĐỀ số 1.docx
  • Đề minh hoạ và đáp án môn Toán kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025.pdf
  • Đề minh họa ĐGNL HCM – 2025 _ FINAL – các môn
  • Đề minh họa v-sat – Môn Toán 2024 – 2025
  • ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH NGHỆ AN – (2024 – 2025) – LỜI GIẢI.pdf
  • GIẢI CHI TIẾT Đề thi tham khảo Môn TOÁN – TN THPT (2024 – 2025).pdf
  • Đề thi minh họa kì thi đánh giá năng lực chuyên biệt môn Toán của ĐH Sư phạm TP HCM dành cho năm 2025
  • Đề thi Minh Hoạ đánh giá năng lực 2024-2025 HSA – ĐHQG Hà Nội.pdf
  • ĐỀ THI TOÁN 12 – KHẢO SÁT HÈ 2024 – LÊ THÁNH TÔNG – HCM.pdf
  • ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN THPT NĂM 2025 – SỐ 02.docx

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.