• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Chân trời / Giải SBT (CTST) Bài 1: Định lí Pythagore

Giải SBT (CTST) Bài 1: Định lí Pythagore

Ngày 06/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Chân trời Tag với:SBT CHUONG 3 TOAN 8 - CT

GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP Bài 1: Định lí Pythagore – Sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

================

Giải SBT Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore

Bài 1 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Cho tam giác MNP vuông tại M.

a) Tính độ dài cạnh NP nếu biết MN = 7, MP = 24.

b) Tính độ dài cạnh MP nếu biết NP = 29, MN = 20.

c) Tính độ dài cạnh MN nếu biết NP = 61, MP = 11.

Lời giải:

a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M, ta có:

NP2= MN2+ MP2= 72+ 242= 49 + 576 = 625.

Suy raNP=625=25.

b) Từ NP2= MN2+ MP2, suy ra MP2= NP2‒ MN2= 292‒ 202= 441.

Suy raMP=441=21.

c) Từ NP2= MN2+ MP2, suy ra MN2= NP2‒ MP2= 612‒ 112= 3600.

Suy raMN=3600=60.

Bài 2 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Chứng minh tam giác EFG vuông trong các trường hợp sau:

a) FG = 12, EF = 35, EG = 37;

b) FG = 85, EF = 77, EG = 36;

c) FG = 12, EF = 13, EG = 5.

Lời giải:

a) Ta có EG2= 372= 1 369 và EF2+ FG2= 352+ 122= 1 369.

Suy ra tam giác EFG vuông tại F (định lí Pythagore đảo).

b) Ta có FG2= 852= 7 225 và EF2+ EG2= 772+ 362=7 225.

Suy ra tam giác EFG vuông tại E (định lí Pythagore đảo).

c) Ta có EF2= 132= 169 và EG2+ FG2= 122+ 52= 169.

Suy ra tam giác EFG vuông tại G (định lí Pythagore đảo).

Bài 3 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Tính chiều cao BH của tam giác ABC cân tại B (Hình 5), biết AB = 9 cm và AC = 4 cm.

Tính chiều cao BH của tam giác ABC cân tại B (Hình 5), biết AB = 9 cm và AC = 4 cm

Lời giải:

Tam giác ABC cân tại B nên đường cao BH cũng là đường trung tuyến.

Suy raAH=AC2=42=2(cm)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H, ta có:

AB2= AH2+ BH2

Suy ra BH2= AB2– AH2= 92– 22= 77.

Do đóBH=77(cm).

Bài 4 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Tính độ dài x trong Hình 6.

Tính độ dài x trong Hình 6

Lời giải:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCD vuông tại C, ta có:

BD2= BC2+ CD2

Suy ra: BC2= BD2‒ CD2= 192‒ 132= 192.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2= AB2+ AC2

Suy ra: AB2= BC2‒ AC2= 192 ‒ 52= 167.

Do đóAB=x=167(cm).

Bài 5 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Tính độ dài các cạnh chưa biết của tam giác vuông sau:

Tính độ dài các cạnh chưa biết của tam giác vuông sau

Lời giải:

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:

a) x2= 1,32+ 1,72= 4,58

Suy ra:x=4,58≈2,1.

b) 512= 352+ x2

Suy ra x2= 512– 352= 1376.

Do đóx=1376≈37.

c) x2= 192+ 92= 442.

Suy rax=442≈21.

Bài 6 trang 52 SBT Toán 8 Tập 1 :Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:

Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau

Lời giải:

a) Vì 412= 1681 ≠ 1664 = 402+ 82nên Hình 8a không là tam giác vuông.

b) Vì 652= 4225 = 522+ 392nên theo định lí Pythagore thì Hình 8b là tam giác vuông.

c) Vì 652= 4225 ≠ 4148 = 582+ 282nên Hình 8c không là tam giác vuông.

Bài 7 trang 53 SBT Toán 8 Tập 1 :Tính khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường (Hình 9).

Tính khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường (Hình 9)

Lời giải:

Khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường bằng độ dài cạnh góc vuông trong tam giác vuông nên áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:

92= x2+ 52, suy rax=92–1,52≈8,9(m).

Bài 8 trang 53 SBT Toán 8 Tập 1 :Một máy bay đang ở độ cao 5,2 km. Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của máy bay xuống mặt đất đến vị trí A của sân bay là 10,2 km (Hình 10). Tính khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay.

Một máy bay đang ở độ cao 5,2 km. Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của máy bay

Lời giải:

Một máy bay đang ở độ cao 5,2 km. Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của máy bay

Gọi khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là x(km) (x > 0).

Khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông nên áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:

x2= 5,22+ 10,22, suy rax=10,22+5,22≈11,4(km).

Vậy khoảng cách từ vị trí máy bay đến vị trí A của sân bay là khoảng 11,4 km.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (CTST) Sách bài tập Toán 8: Bài tập cuối chương 3 trang 72
  2. Giải SBT (CTST) Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
  3. Giải SBT (CTST) Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
  4. Giải SBT (CTST) Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
  5. Giải SBT (CTST) Bài 2: Tứ giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.