• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời / Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Ngày 10/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Toán 10 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 10 Chuong 6 - CT

Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI – GIẢI CHI TIẾT
===========

Giải bài 1 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác \(d = 0,01\) là:

A. 45,65;

B. 45,6; 

C. 45,7; 

D. 45.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Quy tròn của a với độ chính xác d

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,01\) là hàng phần trăm, nên ta quy tròn a đến hàng phần chục ta được số quy tròn của 45,6534 là 45,7

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 2 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho biết \(\sqrt[3]{3} = 1,44224957…\)Số gần đúng của \(\sqrt[3]{3}\) với độ chính xác 0,0001 là:

A. 1,4422;

B.1,4421;   

C. 1,442; 

D. 1,44.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần nghìn ta được số quy tròn của \(\sqrt[3]{3}\)là 1,4422

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 3 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Cho số gần đúng \(a = 0,1571\). Số quy tròn của a với độ chính xác \(d = 0,002\) là:

A. 0,16;

B. 0,15;

C.0,157;

D. 0,159.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết

Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,002\) là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm ta được số quy tròn của \(a = 0,1571\)là 0,16

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 4 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Độ dài cạnh của một hình vuông là \(8 \pm 0,2\)cm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

A. 32 cm ;

B. \(32 \pm 0,2cm\);

C. \(64 \pm 0,8cm\);

D. \(32 \pm 0,8cm\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Chu vi hình vuông cạnh a là \(4a\)

Lời giải chi tiết

Hình vuông cạnh \(a = 8 \pm 0,2 \Rightarrow C = 8.4 \pm 0,2.4 = 32 \pm 0,8\) cm

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 5 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Trung vị của mẫu số liệu 4;6;7;6;5;4;5 là:

A. 4; 

B. 5; 

C. 6;   

D. 7.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

+ Trung vị là \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Lời giải chi tiết

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

4

4

5

5

6

6

7

Vì \(n = 7\)là số chẵn nên ta có trung vị là : 5

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 6 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 6; 7; 9; 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:

A. 3; 

B. 4;

C. 5; 

D. 6.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm và tìm khoảng biến thiên theo công thức\(R = {x_n} – {x_1}\)

Lời giải chi tiết

Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 9 và 4 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 9 – 4 = 5\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 7 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7; 3; 4 là:

A. 3;   

B. 3,5 ; 

C. 4; 

D. 4,5.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Bước 2: Tìm trung vị của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất

Là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái trung vị (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Lời giải chi tiết

+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm

2

3

4

4

5

6

6

7

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {4 + 5} \right):2 = 4,5\); \({Q_1} = \left( {3 + 4} \right):2 = 3,5;{Q_3} = \left( {6 + 6} \right):2 = 6\)

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 8 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:

A. 1; 

B. 1,5; 

C. 2; 

D. 2,5.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)

Lời giải chi tiết

+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm

4

5

5

6

6

6

7

7

9

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 6\); \({Q_1} = \left( {5 + 5} \right):2 = 5;{Q_3} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2\)

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 9 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là:

A.0;

B. 10;   

C. 0;10;

D. \(\emptyset \).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)

x là giá trị ngoại lệ nếu \(x > {Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\) hoặc \(x < {Q_1} – 1,5{\Delta _Q}\)

Lời giải chi tiết

+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm

0

3

3

4

5

5

6

10

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {4 + 5} \right):2 = 4,5\); \({Q_1} = \left( {3 + 3} \right):2 = 3;{Q_3} = \left( {5 + 6} \right):2 = 5,5 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2,5\)

Ta có \({Q_1} – 1,5.{\Delta _Q} = 3 – 1,5.2,5 =  – 0,75\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 5,5 + 1,5.2,5 = 9,25\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 10.

Chọn B.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 10 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Phương sai của dãy số liệu 4; 5; 0; 3; 3; 5; 6; 10 là:

A. 6,5;

B. 6,75;

C. 7;     

D. 7,25.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Tìm phương sai \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + … + {n_k}{x_k}^2} \right) – {\overline x ^2}\)

Lời giải chi tiết

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 4,5\)

+ Phương sai: \({S^2} = 7,25\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 1 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d:

a) \(a =  – 0,4356217\) với \(d = 0,0001\);

b) \(b = 0,2042\) với \(d = 0,001\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Quy tròn số gần đúng a với độ chính xác d

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d

Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết

a) Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần nghìn ta được số quy tròn của \(a =  – 0,4356217\)là -0,436

b) Hàng lớn nhất của độ chính xác là \(d = 0,001\) là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn b đến hàng phần trăm ta được số quy tròn của \(b = 0,2042\) là 0,20

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 2 trang 131 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Tuấn đo được bán kính của một hình tròn là \(5 \pm 0,2cm\). Tuấn tính chu vi hình tròn là \(p = 31,4cm\). Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của \(p\), biết \(3,14 < \pi  < 3,142\). 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Sai số tuyệt đối của số gần đúng a: \({\Delta _a} = \;|a – \overline a |\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(\overline a \) và \(\overline p \) lần lượt là bán kính và chu vi hình tròn

Ta có \(4,8 \le \overline a  \le 5,2\)

Nên \(2.3,141.4,8 = 30,1536 \le \overline p  = 2\pi \overline a  \le 2.3,142.5,2 = 32,6768\)

Do đó \(30,1536 – 31,4 =  – 0,2464 \le \overline p  – 31,4 \le 32,6768 – 31,4 = 1,2768\)

Vậy sai số tuyệt đối của \(p\) là \({\Delta _p} = \left| {p – 31,1} \right| \le 1,2768\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 3 trang 132 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

Tổ 1

10

6

9

7

7

6

9

6

9

1

9

6

Tổ 2

6

8

8

7

9

9

7

9

30

7

10

5

a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.

b) Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Khoảng biến thiên \(R = {x_n} – {x_1}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)

X là giá trị ngoại lệ nếu \(x > {Q_3} + 1,5{\Delta _Q}\) hoặc \(x < {Q_1} – 1,5{\Delta _Q}\)

Lời giải chi tiết

a)

– Tổ 1:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 7,08\)

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

1

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

Vì \(n = 12\)là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 1 quyên góp là: \(\left( {7 + 7} \right):2 = 7\)

– Tổ 2:

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 9,58\)

+ Số trung vị:

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

30

Vì \(n = 12\)là số chẵn nên số trung vị của số sách mà mỗi học sinh tổ 2 quyên góp là: \(\left( {8 + 8} \right):2 = 8\)

So sánh cả theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp nhiều hơn các bạn tổ 1

b)

– Tổ 1:

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 7\); \({Q_1} = \left( {6 + 6} \right):2 = 6;{Q_3} = \left( {9 + 9} \right):2 = 9 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 3\)

+ Ta có \({Q_1} – 1,5.{\Delta _Q} = 6 – 1,5.3 = 1,5\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 9 + 1,5.3 = 13,5\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 1

+ Bỏ giá trị này, ta có:

6

6

6

6

7

7

9

9

9

9

10

Khi đó \(\overline x  = 7,64\) và \(Me = 7\)

– Tổ 2:

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 8\); \({Q_1} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7;{Q_3} = \left( {9 + 9} \right):2 = 9 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2\)

+ Ta có \({Q_1} – 1,5.{\Delta _Q} = 7 – 1,5.2 = 4\) và \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 9 + 1,5.2 = 12\) nên mẫu có giá trị ngoại lệ là 30

+ Bỏ giá trị này, ta có:

5

6

7

7

7

8

8

9

9

9

10

Khi đó \(\overline x  = 7,73\) và \(Me = 8\) 

Vậy sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ thì khi so sánh theo số trung bình và trung vị thì các bạn tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn các bạn tổ 1

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 4 trang 132 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Giá bán lúc 10h sáng của một mã cổ phiếu A trong 10 ngày liên tiếp được ghi lại ở biểu đồ sau (đơn vị: nghìn đồng).

Giải SBT Bài CUỐI Chương 6 - SBT Toán 10 CHÂN TRỜI 1

a) Viết mẫu số liệu thống kê giá của mã cổ phiếu A từ biểu đồ trên.

b) Tìm khoảng biến thiện, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

c) Tính trung bình, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Khoảng biến thiên \(R = {x_n} – {x_1}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)

 Tìm phương sai theo công thức \({S^2} = \frac{1}{n}\left( {{n_1}{x_1}^2 + {n_2}{x_2}^2 + … + {n_k}{x_k}^2} \right) – {\overline x ^2}\)

Độ lệch chuẩn \(S = \sqrt {{S^2}} \) 

Lời giải chi tiết

a) Bảng thống kê

56,4

56,4

56,5

56,6

56,9

57,1

57,4

57,7

57,7

57,8

b)

+ Số cao nhất và thấp nhất lần lượt là 57,8 và 56,4 do đó khoảng biến thiên của dãy số liệu trên là: \(R = 57,8 – 56,4 = 1,4\)

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = \left( {56,9 + 57,1} \right) = 57\); \({Q_1} = 56,5;{Q_3} = 57,7\)

c)

+ Trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x  = 57,05\)

+ Phương sai: \({S^2} = 0,2916\)

+ Độ lệch chuẩn: \(S = \sqrt {{S^2}}  = 0,54\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

Giải bài 5 trang 132 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 – CTST

Tổng số giờ nắng trong các năm từ 2014 đến 2019 tại hai trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu và Cà Mau được ghi lại ở bảng sau:

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Vũng Tàu

2693,8

2937,8

2690,3

2582,5

2593,9

2814,0

Cà Mau

2195,8

2373,4

2104,6

1947,0

1963,7

2063,9

a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau trong 6 năm trên.

b) Sử dụng số trung vị, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau trong 6 năm trên. 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

+ Số trungg bình

+ Trung vị:

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

 Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình

+ Vũng Tàu: \(\overline {{x_1}}  = \frac{{2693,8 + 2937,8 + 2690,3 + 2582,5 + 2593,9 + 2814,0}}{6} = 2718,7\)

+ Cà Mau: \(\overline {{x_2}}  = \frac{{2195,8 + 2373,4 + 2104,6 + 1947,0 + 1963,7 + 2063,9}}{6} = 2108,1\)

Nếu sử dụng số trung bình thì thời gian nắng mỗi năm ở Vũng Tàu nhiều hơn ở Cà Mau

b) Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

Vũng Tàu

2582,5

2593,9

2690,3

2693,8

2814,0

2937,8

Cà Mau

1947,0

1963,7

2063,9

2104,6

2195,8

2373,4

+ Số trung vị của thời gian nắng mỗi năm ở Vũng Tàu là: \(\left( {2690,3 + 2693,8} \right):2 = 2692,05\)

+ Số trung vị của thời gian nắng mỗi năm ở Cà Mau là: \(\left( {2063,9 + 2104,6} \right):2 = 2084,25\)

Nếu sử dụng số trung vị thì thời gian nắng mỗi năm ở Vũng Tàu nhiều hơn ở Cà Mau

 

GIẢI SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6

===========
THUỘC: Giải sách bài tập Toán 10 – Chân trời

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI
  4. Giải SBT Bài 4 Chương 6 – SBT Toán 10 CHÂN TRỜI

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.