• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối / Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 14: Hình thoi và hình vuông

Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 14: Hình thoi và hình vuông

Ngày 03/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tag với:SBT CHUONG 3 TOAN 8 - KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 14: Hình thoi và hình vuông – sách KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 14: Hình thoi và hình vuông

Bài 3.23 trang 42 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Chứng minh hình bình hành có hai đường cao xuất phát từ một đỉnh bằng nhau là một hình thoi.

Lời giải:

Xét hình bình hành ABCD có đường cao AH (H thuộc đường thẳng CD), và đường cao AK (K thuộc đường thẳng BC), AH = AK.

Xét DACH vuông tại H và DACK vuông tại K có:

Cạnh AC chung, AH = AK

Do đó ∆ACH = ∆ACK (cạnh huyền – một cạnh góc vuông)

Suy ra

ACK^=ACH^(hai góc tương ứng)

Nên CA là tia phân giác của

C^.

Hình bình hành ABCD có CA là phân giác

C^nên là hình thoi.

Bài 3.24 trang 42 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Với mỗi tam giác OAB, OBC, OCD, ODA, xét giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Tại sao bốn điểm vừa vẽ là bốn đỉnh của một hình thoi?

Lời giải:

Gọi P, Q lần lượt là giao điểm ba đường phân giác của tam giác OAB, OCD thì O, P, Q thẳng hàng trên đường phân giác của góc AOB .

Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC

Suy ra

ODC^=OBA^;OCD^=OAB^(các cặp góc ở vị trí so le trong)

Mà DQ, BP lần lượt là tia phân giác của

ODC^;OBA^nên

OBP^=ODQ^

Xét ∆OBP và ∆ODQ có:

OBP^=ODQ^; OB = OD;

BOP^=QOD^(đối đỉnh)

Do đó ∆OBP = ∆ODQ (g.c.g)

Suy ra OP = OQ, hay O là trung điểm của PQ

Gọi R, S lần lượt là giao điểm ba đường phân giác của tam giác OAD, OBC thì tương tự như trên, ta cũng chứng minh được O là trung điểm của RS và đường thẳng RS là đường phân giác của góc

AOD^.

Do góc AOB và góc AOD là hai góc kề bù nên hai đường phân giác PQ, RS vuông góc với nhau.

Tứ giác PSQR có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau nên là hình thoi.

Bài 3.25 trang 42 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình vuông ABCD. Với điểm M nằm giữa C và D, kẻ tia phân giác của góc DAM; nó cắt CD ở N. Đường thẳng qua N vuông góc với AM cắt BC ở P. Tính số đo của góc NAP.

Lời giải:

Đường thẳng NP ⊥ AM cắt AM ở Q.

Do ABCD là hình vuông nên ND ⊥ AD.

Xét ∆ADN vuông tại D và ∆AQN vuông tại Q có:

AN là cạnh chung,

NAD^=NAQ^(do AN là tia phân giác của )

Do đó ∆ADN = ∆AQN (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra AD = AQ;

Mà AD = AB nên AQ = AB

Xét DAQP vuông tại Q và DABP vuông tại B có:

Cạnh AP chung; AQ = AB

Do đó ∆AQP = ∆ABP (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra

QAP^=BAP^.

Ta có:

BAD^=DAN^+NAQ^+QAP^+BAP^

Mà

NAD^=NAQ^;

QAP^=BAP^nên ta có:

BAD^=2NAQ^+PAQ^=2NAP^

Suy ra

NAP^=12DAB^=12⋅90°=45°.

Bài 3.26 trang 42 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Cho hình vuông ABCD với tâm O và có cạnh bằng 2 cm. Hai tia Ox, Oy tạo thành góc vuông. Tính diện tích của phần hình vuông nằm bên trong góc xOy.

Lời giải:

Tia Ox phải cắt một cạnh của hình vuông, giả sử Ox cắt cạnh AB tại M.

• Khi M trùng với A hay B thì tia Oy phải qua một đỉnh của hình vuông và dễ thấy phần hình vuông nằm trong góc xOy là một phần tư của hình vuông.

• Khi M nằm giữa A và B thì tia Oy phải cắt cạnh BC hoặc cạnh AD; giả sử Oy cắt BC tại N thì N nằm giữa B và C.

Do ABCD là hình vuông nên AC và BD là các đường phân giác các góc của hình vuông, BD ⊥ AC.

Suy ra

MAO^=NBO^(cùng phụ với

MBO^)

Ta có:

MOA^+MOB^=90°,

NOB^+MOB^=90°

Suy ra

MOA^=NOB^

Xét ∆OAM và ∆OBN có:

MAO^=NBO^; OA = OB;

MOA^=NOB^

Do đó ∆OAM = ∆OBN (g.c.g), nên hai tam giác này có cùng diện tích.

Ta có: diện tích phần hình vuông nằm trong góc xOy là diện tích tứ giác OMBN

Mà SOMBN= SOBM+ SOBN; SOAB= SOAM+ SOBM

Suy ra SOMBN= SOAB

Tức diện tích phần hình vuông nằm trong góc xOy bằng

14diện tích hình vuông.

• Cũng lập luận tương tự khi N nằm giữa A và D.

Vậy trong mọi trường hợp diện tích cần tìm bằng

14⋅22=1cm2.

Bài 3.27 trang 42 sách bài tập Toán 8 (KNTT) Tập 1 :Xét tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy trên cạnh BC hai điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Lấy các điểm F, G lần lượt thuộc cạnh AC, AB sao cho FE, GD vuông góc với BC. Chứng minh tứ giác DEFG là một hình vuông.

Lời giải:

Do ∆ABC vuông cân tại A nên

B^=C^=45°.

Xét ∆GBD vuông tại D và ∆EFC vuông tại E có:

BD = EC;

B^=C^

Do đó ∆GBD = ∆FCE (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra

DGB^=EFC^

Mà

B^+DGB^=90°nên

DGB^=90°−B^=90°−45°=45°

Do đó

DGB^=EFC^=45°

Suy ra ∆GBD vuông cân tại D và ∆EFC vuông cân tại E.

Vì vậy GD = BD, EF = EC.

Mà

BD=DE=EC=13BC

Suy ra GD = DE = EF.

Do GD ⊥ BC, EF ⊥ BC nên GD // EF

Tứ giác GDEF có GD // EF, GD = EF nên GDEF là hình chữ nhật.

Lại có GD và DE là hai cạnh kề của hình chữ nhật GDEF bằng nhau nên GDEF là hình vuông.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài tập cuối chương 3
  2. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 13: Hình chữ nhật
  3. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 12: Hình bình hành
  4. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 11: Hình thang cân
  5. Giải Sách bài tập Toán 8 (KNTT) Bài 10: Tứ giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 8 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.