
Giải chi tiết Giải bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc hai một ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – 2024
================
Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Khởi động trang 11 Toán 9 Tập 2:Sau khi ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h (m) của một quả bóng theo thời gian t (giây) được xác định bởi công thức h = 2 + 9 t – 5t2. Thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là bao lâu?
Lời giải:
Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:
Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình: 2 + 9t – 5t2= 0
Giải phương trình 2 + 9t – 5t2= 0 (t > 0) ta có: a = –5; b = 9; c = 2.
Δ = 92– 4 . (−5) . 2 = 121 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
(loại);(thỏa mãn).
Vậy thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là 2 giây.
1. Phương trình bậc hai một ẩn
Khám phá 1 trang 11 Toán 9 Tập 2:Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình với ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.
Lời giải:
Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0) suy ra chiều dài là x + 2 (m).
Biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2nên ta có phương trình:
x.(x + 2) = 24 hay x2+ 2x = 24.
Vậy phương trình với ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều, chiều rộng và diện tích của tấm thảm là x2+ 2x = 24.
Thực hành 1 trang 11 Toán 9 Tập 2:Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai một ẩn đó.
a) −7x2= 0;
b)
c) x3+ 5x – 6 = 0;
d) x2– (m + 2)x + 7 = 0 (m là số đã cho).
Lời giải:
a) Phương trình −7x2= 0 là phương trình bậc hai một ẩn với a = −7; b = 0; c = 0.
b) Phương trìnhlà phương trình bậc hai một ẩn với a = −12; b = 7;.
c) Phương trình x3+ 5x – 6 = 0 không là phương trình bậc hai một ẩn vì số hạng x3có chứa bậc 3.
d) Phương trình x2– (m + 2)x + 7 = 0 là phương trình bậc hai một ẩn với a = 1;
b = –(m + 2) ; c = 7.
2. Giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt
Khám phá 2 trang 12 Toán 9 Tập 2:a) Bằng cách đưa về phương trình tích, hãy giải các phương trình sau:
i) 3x2– 12x = 0;
ii) x2– 16 = 0.
b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng các phép biến đổi nào?
Lời giải:
a) i) 3x2– 12x = 0
3x(x – 4) = 0
x = 0 hoặc x – 4 = 0
x = 0 hoặc x = 4.
Vậy phương trình 3x2– 12x = 0 có hai nghiệm x = 0 và x = 4.
ii) x2– 16 = 0
(x – 4)(x + 4) = 0
x – 4 = 0 hoặc x + 4 = 0
x = 4 hoặc x = –4.
Vậy phương trình x2– 16 = 0 có hai nghiệm x = –4 và x = 4.
b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng phương pháp đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức.
Thực hành 2 trang 12 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:
a) 3x2– 27 = 0;
b) x2– 10x + 25 = 16.
Lời giải:
a) 3x2– 27 = 0
3x2= 27
x2= 9
x = 3 hoặc x = –3.
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 và x = –3.
b) x2– 10x + 25 = 16
(x – 5)2= 16
(x – 5)2= 42
x – 5 = 4 hoặc x – 5 = –4
x = 9 hoặc x = 1.
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 9 và x = 1.
3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Khám phá 3 trang 13 Toán 9 Tập 2:Cho phương trình bậc hai x2– 4x + 3 = 0.
a) Thay mỗi dấubằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:
b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm phương trình đã cho.
Lời giải:
a) Ta có x2– 4x + 3 = 0
x2– 4x + 4 = 1
x2– 2 . 2x + 22= 1
(x – 2)2= 1.
Vậy ta điền như sau:hay
b) Giải phương trình (*), ta được:
(x – 2)2= 1
x – 2 = 1 hoặc x – 2 = –1
x = 3 hoặc x = 1.
Vậy phương trình (*) có hai nghiệm x = 3 và x = 1.
Thực hành 3 trang 14 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:
a) 7x2– 3x + 2 = 0;
b)
c) –2x2+ 5x + 2 = 0.
Lời giải:
a) 7x2– 3x + 2 = 0
Ta có a = 7; b = –3; c = 2 nên ∆ = (–3)2– 4 . 7 . 2 = –47 < 0.
Vậy phương trình vô nghiệm.
b)
Ta cónên
Vậy phương trình có nghiệm kép
c) –2x2+ 5x + 2 = 0.
Ta có a = –2; b = 5; c = 2 nên ∆ = 52– 4 . (–2) . 2 = 41 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Thực hành 4 trang 14 Toán 9 Tập 2:Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:
a) 5x2– 12x + 4 = 0;
b)
Lời giải:
a) 5x2– 12x + 4 = 0
Ta có a = 5; b’= –6; c = 4 nên ∆’= (–6)2– 5 . 4 = 16 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
b)
Ta cónên
Vậy phương trình có nghiệm kép
Vận dụng trang 14 Toán 9 Tập 2:Trả lời câu hỏi trong Hoạt động khởi động (trang 11).
Lời giải:
Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình: 2 + 9t – 5t2= 0
Giải phương trình 2 + 9t – 5t2= 0 (t > 0) ta có: a = –5; b = 9; c = 2.
Δ = 92– 4 . (−5) . 2 = 121 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
(loại);(thỏa mãn).
Vậy thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là 2 giây.
4. Tìm nghiệm phương trình bậc hai một ẩn băng máy tính cầm tay
Thực hành 5 trang 16 Toán 9 Tập 2:Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay.
a) 3x2– 8x + 4 = 0;
b)
c) 2x2– 8x + 8 = 0
Lời giải:
− Ấn nútONđể khởi động máy.
− Ấn nútMODE, màn hình máy sẽ hiện ra các dòng như hình:
− Ấn nút3.
a) 3x2– 8x + 4 = 0
− Nhập các hệ số như sau:
Màn hình xuất hiện như hình bên: |
|
− Ấn nút |
![]() |
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 2 và
b)
− Nhập các hệ số như sau:
Màn hình xuất hiện như hình bên: |
|
− Ấn nút |
|
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
c) 2x2– 8x + 8 = 0
− Nhập các hệ số như sau:
Màn hình xuất hiện như hình bên: |
|
Vậy phương trình đã cho có nghiệm kép x = 2.
5. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai
Khám phá 4 trang 16 Toán 9 Tập 2:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2. Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50). Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.
Lời giải:
Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).
Ta có chu vi 100 m nên chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m).
Mặt khác, diện tích là 576 m2nên ta có phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất là:
x(50 – x) = 576 suy ra –x2+ 50x – 576 = 0.
Vậy phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất là –x2+ 50x – 576 = 0.
Thực hành 6 trang 17 Toán 9 Tập 2:Một sân khấu ngoài trời có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 2 m, độ dài đường chéo là 10 m. Tính diện tích của sân khấu đó.
Lời giải:
Gọi x (m) là chiều rộng của sân khấu (0 < x < 10).
Suy ra, chiều dài của sân khấu là: x + 2 (m).
Ta có độ dài đường chéo hình chữ nhật là 10 m nên áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông thuộc hình chữ nhật ta được:
x2+ (x + 2)2= 102
x2+ x2+ 4x + 4 – 100 = 0
2x2+ 4x – 96 = 0
x2+ 2x – 48 = 0.
Giải phương trình trên, ta được:
x1= 6 (thỏa mãn), x2= −8 (loại).
Suy ra chiều rộng của sân khấu là 6 m, chiều dài là 8 m.
Vậy diện tích của sân khấu là S = 6 . 8 = 48 (m2).
Bài tập
Bài 1 trang 17 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:
a) 5x2+ 7x = 0;
b) 5x2– 15 = 0.
Lời giải:
a) 5x2+ 7x = 0
x(5x + 7) = 0
x = 0 hoặc 5x + 7 = 0
x = 0 hoặc.
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 và.
b) 5x2– 15 = 0
5x2= 15
x2= 3
Vậy phương trình có hai nghiệm là
Bài 2 trang 17 Toán 9 Tập 2:Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:
a) x2– x – 20 = 0;
b) 6x2– 11x – 35 = 0;
c) 16y2+ 24y + 9 = 0;
d) 3x2+ 5x + 3 = 0;
e)
g)
Lời giải:
a) x2– x – 20 = 0
Ta có a = 1; b = –1; c = –20 nên ∆ = (–1)2– 4 . 1 . (–20) = 81 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
b) 6x2– 11x – 35 = 0
Ta có a = 6; b = –11; c = –35 nên ∆ = (–11)2– 4 . 6 . (–11) = 961 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
c) 16y2+ 24y + 9 = 0
Ta có a = 16; b’= 12; c = 9 nên ∆’= 122– 16 . 9 = 0
Vậy phương trình có nghiệm kép
d) 3x2+ 5x + 3 = 0
Ta có a = 3; b = 5; c = 3 nên ∆ = 32– 4 . 5 . 3 = –51 < 0.
Vậy phương trình vô nghiệm.
e)
Ta cónên.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
g)
Ta cónên
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Bài 3 trang 17 Toán 9 Tập 2:Giải các phương trình:
a) x(x + 8) = 20;
b) x(3x – 4) = 2x2+ 5;
c) (x – 5)2+ 7x = 65;
d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3).
Lời giải:
a) x(x + 8) = 20
x2+ 8x – 20 = 0
Ta có a = 1; b’= 4; c = –20 nên ∆’= 42– 1 . (–20) = 36 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
b) x(3x – 4) = 2x2+ 5
3x2– 4x = 2x2+ 5
x2– 4x – 5 = 0
Ta có a = 1; b’= –2; c = –5 nên ∆’= (–2)2– 1 . (–5) = 9 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
c) (x – 5)2+ 7x = 65
x2– 10x + 25 + 7x = 65
x2– 3x – 40 = 0
Ta có a = 1; b = –3; c = –40 nên ∆ = (–3)2– 4 . 1 . (–40) = 169 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
d) (2x + 3)(2x – 3) = 5(2x + 3)
4x2– 9 = 10x + 15
4x2– 10x – 24 = 0
2x2– 5x – 12 = 0
Ta có a = 2; b = –5; c = –12 nên ∆ = (–5)2– 4 . 2 . (–12) = 121 > 0.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Bài 4 trang 17 Toán 9 Tập 2:Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi động cùng một lúc từ A đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.
Lời giải:
Gọi tốc độ ô tô thứ nhất là x (km/h) (x > 0)
Suy ra tốc độ ô tô thứ hai là x – 10 (km/h)
Thời gian ô tô thứ hai đi từ thành phố A đến thành phố B là:(giờ).
Thời gian ô tô thứ nhất đi từ thành phố A đến thành phố B là:(giờ).
Vì ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phútgiờ nên ta có phương trình:
Biến đổi phương trình trên, ta được:
150 . 2 . x – 2 . 150(x – 10) = x(x – 10) hay x2− 10x − 3 000 = 0.
Giải phương trình trên, ta được: x1= 60 (thỏa mãn), x2= −50 (loại).
Vậy tốc độ của ô tô thứ nhất là 60 km/h, ô tô thứ hai là 50 km/h.
Bài 5 trang 17 Toán 9 Tập 2:Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 280 m. Người ta để một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m. Phần đất còn lại dùng để trồng rau có diện tích 4 256 m2(Hình 1). Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.
Lời giải:
Nửa chu vi của vườn là: 280 : 2 = 140 (m).
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (m) (70 < x < 140).
Suy ra chiều rộng là 140 – x (m).
Mỗi bên để 2 m nên chiều dài của đất để lại trồng trọt chỉ còn x – 4 (m) và chiều rộng là 140 – x – 4 = 136 – x (m).
Theo bài ra, ta có phương trình: (x – 4)(136 – x) = 4256
Suy ra x2− 140x + 4 800 = 0
Giải phương trình trên ta có:
x1= 60 (loại), x2= 80 (thỏa mãn).
Vậy chiều dài của khu vườn là 80 m và chiều rộng là 60 m.
Bài 6 trang 17 Toán 9 Tập 2:Nếu đổ thêm 250 g nước vào một dung dịch chứa 50 g muối thì nồng độ dung dịch sẽ giảm 10
Lời giải:
Gọi khối lượng nước trong dung dịch trước khi đổ thêm nước là x (g) (x > 0).
Khối lượng dung dịch khi đó là x + 50 (g).
Nồng độ muối trong dung dịch khi đó là:.
Nếu đổ thêm 250 g nước vào dung dịch thì khối lượng của dung dịch là:
x + 50 + 250 = x + 300 (g)
Nồng độ dung dịch lúc này là.
Vì nồng độ dung dịch giảm 10
Để lại một bình luận