• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Chân trời / Giải bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Giải bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Chân trời Tag với:GIẢI TOÁN 9 CHÂN TRỜI CHƯƠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Giải chi tiết Giải bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

1. Phương trình tích

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1:Cho phương trình(x+3)(2x−5)=0.

a) Các giá trịx=−3,x=52có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

b) Nếu sốx0khác−3và khác52thìx0có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

Lời giải:

a) Vớix=−3, ta có:(x+3)(2x−5)=(−3+3)(2x−5)=0.(2x−5)=0.

Vớix=52, ta có:(x+3)(2x−5)=(x+3)(2.52−5)=(x+3).0=0.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx=−3vàx=52.

b) Nếu sốx0khác -3 và khác52thìx0không phải là nghiệm của phương trình.

Thực hành 1 trang 7 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a)(x−7)(5x+4)=0;

b)(2x+9)(23x−5)=0.

Lời giải:

a) Ta có:(x−7)(5x+4)=0

x−7=0hoặc5x+4=0

x=7hoặcx=−45.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx=7vàx=−45.

b) Ta có:(2x+9)(23x−5)=0

2x+9=0hoặc23x−5=0

x=−3hoặc23x=5

x=−3hoặcx=152.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx=−3vàx=152.

Thực hành 2 trang 7 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a)2x(x+6)+5(x+6)=0;

b)x(3x+5)−6x−10=0.

Lời giải:

a) Ta có:2x(x+6)+5(x+6)=0

(x+6)(2x+5)=0

x+6=0hoặc2x+5=0

x=−6hoặcx=−52.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx=−6vàx=−52.

b) Ta có:x(3x+5)−6x−10=0

x(3x+5)−2(3x+5)=0

(3x+5)(x−2)=0

3x+5=0hoặcx−2=0

x=−53hoặcx=2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệmx=−53vàx=2.

Vận dụng 1 trang 7 Toán 9 Tập 1:Độ caoh(mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánhtgiây được cho bởi công thứch=t(20−5t). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất không?

Giải bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

Khi quả bóng gôn chạm đất thì độ cao của nó so với mặt đất là0(mét) nênh=0.

Khi đó ta có:0=t(20−5t)

t=0hoặc20−5t=0

t=0hoặc5t=20

t=0hoặct=4.

Vì quả bóng gôn đã được đánh đi và chạm đất nênt≠0suy rat=4thỏa mãn đề bài.

Vậy thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất là4giây.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất

Hoạt động khám phá 2 trang 7 Toán 9 Tập 1:Xét hai phương trình

2x+1x−2−4=1x−2(1)và2x−4=0(2)

a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)?

b)x=2có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao?

c)x=2có là nghiệm của phương trình (1) không? Tại sao?

Lời giải:

a)

2x+1x−2−4=1x−22x(x−2)x−2+1x−2−4(x−2)x−2=1x−22x(x−2)+1−4(x−2)x−2=1x−22x2−4x+1−4x+8x−2=1x−22x2−8x+8x−2=02(x2−4x+4)x−2=02(x−2)2x−2=0

Nếux−2=0thì phương trình vô nghĩa.

Nếux−2≠0suy rax≠2thì phương trình trở thành:

2(x−2)=02x−4=0

Vậy để biến đổi phương trình (1) về phương trình (2) thìx≠2.

b) Thayx=2vào phương trình (1) ta được:

2.2+12−2−4=12−20+10−4=10

Điều này là vô lí nênx=2không phải là nghiệm của phương trình (1).

c) Thayx=2vào phương trình (2) ta được:

2.2−4=04−4=00=0

Điều này luôn đúng nênx=2là nghiệm của phương trình (2).

Thực hành 3 trang 8 Toán 9 Tập 1:Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:

a)5x+7=−14x−5

b)33x−2=xx+2−1

Lời giải:

a)5x+7=−14x−5

Điều kiện xác định:x+7≠0vàx−5≠0

khix≠−7vàx≠5.

Vậy điều kiện xác định của phương trình làx≠−7vàx≠5.

b)33x−2=xx+2−1

Điều kiện xác định:3x−2≠0vàx+2≠0

khix≠23vàx≠−2.

Vậy điều kiện xác định của phương trình làx≠23vàx≠−2.

Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 9 Tập 1:Cho phương trìnhxx−2=1x+1+1.

a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho.

b) Xét các phép biến đổi như sau:

xx−2=1x+1+1xx−2=x+2x+1

x(x+1)(x−2)(x+1)=(x+2)(x−2)(x+1)(x−2)

x2+x=x2−4

x=−4

Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên.

c)x=−4có là nghiệm của phương trình đã cho không?

Lời giải:

a) Điều kiện xác định:x−2≠0vàx+1≠0

khix≠2vàx≠−1.

Vậy điều kiện xác định của phương trình làx≠2vàx≠−1.

b)xx−2=1x+1+1

Quy đồng vế phải với mẫu thức chung làx+1:xx−2=x+2x+1

Quy đồng cả hai vế với mẫu thức chung là(x−2)(x+1):x(x+1)(x−2)(x+1)=(x+2)(x−2)(x+1)(x−2)

Hai phân thức bằng nhau có cùng mẫu thì tử bằng nhau.x2+x=x2−4

Giải phương trình ta đượcx=−4

c) Thayx=−4vào phương trình, ta được:

−4(−4)−2=1(−4)+1+1−4−6=1−3+123=2323−23=00=0

Điều này luôn đúng nênx=−4là nghiệm của phương trình đã cho.

Vậyx=−4là nghiệm của phương trình đã cho.

Thực hành 4 trang 9 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a)x+6x+5+32=2;

b)2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2).

Lời giải:

a)x+6x+5+32=2

Điều kiện xác định:x≠−5.

Ta có:

x+6x+5+32=22(x+6)2(x+5)+3(x+5)2(x+5)=2.2(x+5)2(x+5)2x+12+3x+15=4x+20x=−7

Ta thấy:x=−7thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho làx=−7.

b)2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2)

Điều kiện xác định:x≠2vàx≠3.

Ta có:

2x−2−3x−3=3x−20(x−3)(x−2)2(x−3)(x−2)(x−3)−3(x−2)(x−2)(x−3)=3x−20(x−2)(x−3)2x−6−3x+6=3x−204x=20x=5

Ta thấyx=5thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho làx=5.

Vận dụng 2 trang 9 Toán 9 Tập 1:Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi là 20

Lời giải:

Gọi tốc độ lúc đi của ô tô làx(km/h),x>0.

Thời gian lúc đi của ô tô là120x(giờ).

Tốc độ lúc về của ô tô làx+20

Thời gian lúc về của ô tô là1201,2x(giờ).

Đổi 4 giờ 24 phút =225giờ.

Vì tổng thời gian đi và về của ô tô là 4 giờ 24 phút nên ta có phương trình:

120x+1201,2x=225120.66x+120.56x=22.1,2x6x720+600=1325xx=50

Ta thấyx=50thỏa mãn điều kiện.

Vậy tốc độ lúc đi của ô tô là 50km/h.

Bài tập

Bài 1 trang 9 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a)5x(2x−3)=0;

b)(2x−5)(3x+6)=0;

c)(23x−1)(12x+3)=0;

d)(2,5t−7,5)(0,2t+5)=0.

Lời giải:

a)5x(2x−3)=0

5x=0hoặc2x−3=0

x=0hoặcx=32.

Vậy nghiệm của phương trình làx=0vàx=32.

b)(2x−5)(3x+6)=0

2x−5=0hoặc3x+6=0

x=52hoặcx=−2.

Vậy nghiệm của phương trình làx=52vàx=−2.

c)(23x−1)(12x+3)=0

23x−1=0hoặc12x+3=0

x=32hoặcx=−6.

Vậy nghiệm của phương trình làx=32vàx=−6.

d)(2,5t−7,5)(0,2t+5)=0

2,5t−7,5=0hoặc0,2t+5=0

x=3hoặcx=−25.

Vậy nghiệm của phương trình làx=3vàx=−25.

Bài 2 trang 9 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a)3x(x−4)+7(x−4)=0;

b)5x(x+6)−2x−12=0;

c)x2−x−(5x−5)=0;

d)(3x−2)2−(x+6)2=0.

Lời giải:

a)3x(x−4)+7(x−4)=0

(x−4)(3x+7)=0

x−4=0hoặc3x+7=0

x=4hoặcx=−73.

Vậy nghiệm của phương trình làx=4vàx=−73.

b)5x(x+6)−2x−12=0

5x(x+6)−2(x+6)=0

(x+6)(5x−2)=0

x+6=0hoặc5x−2=0

x=−6hoặcx=25.

Vậy nghiệm của phương trình làx=−6vàx=25.

c)x2−x−(5x−5)=0

x(x−1)−5(x−1)=0

(x−1)(x−5)=0

x−1=0hoặcx−5=0

x=1hoặcx=5.

Vậy nghiệm của phương trình làx=1vàx=5.

d)(3x−2)2−(x+6)2=0

9x2−12x+4−x2−12x−36=0

8x2−24x−32=0

8(x2−3x−4)=0

x2−4x+x−4=0

x(x−4)+(x−4)=0

(x+1)(x−4)=0

x+1=0hoặcx−4=0

x=−1hoặcx=4.

Vậy nghiệm của phương trình làx=−1vàx=4.

Bài 3 trang 9 Toán 9 Tập 1:Giải các phương trình:

a)x+5x−3+2=2x−3;

b)3x+5x+1+2x=3;

c)x+3x−2+x+2x−3=2;

d)x+2x−2−x−2x+2=16x2−4.

Lời giải:

a)x+5x−3+2=2x−3

Điều kiện xác định:x≠3.

Ta có:

x+5x−3+2=2x−3x+5x−3+2(x−3)x−3=2x−3x+5+2x−6=23x=3x=1

Ta thấyx=1thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình làx=1.

b)3x+5x+1+2x=3

Điều kiện xác định:x≠0vàx≠−1.

Ta có:

3x+5x+1+2x=3(3x+5)x(x+1)x+2(x+1)(x+1)x=3x(x+1)(x+1)x3x2+5x+2x+2=3x2+3x4x=−2x=−12

Ta thấyx=−12thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình làx=−12.

c)x+3x−2+x+2x−3=2

Điều kiện xác định:x≠2vàx≠3.

Ta có:

x+3x−2+x+2x−3=2(x+3)(x−3)(x−2)(x−3)+(x+2)(x−2)(x−2)(x−3)=2(x−2)(x−3)(x−2)(x−3)x2−9+x2−4=2x2−10x+1210x=25x=52

Ta thấyx=52thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình làx=52.

d)x+2x−2−x−2x+2=16x2−4

x+2x−2−x−2x+2=16(x−2)(x+2)

Điều kiện xác định:x≠±2.

Ta có:

x+2x−2−x−2x+2=16x2−4x+2x−2−x−2x+2=16(x−2)(x+2)(x+2)2(x−2)(x+2)−(x−2)2(x−2)(x+2)=16(x−2)(x+2)(x+2−x+2)(x+2+x−2)=164.2x=16x=2

Ta thấyx=2không thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 4 trang 10 Toán 9 Tập 1:Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ của xe đạp.

Lời giải:

Gọi tốc độ của xe đạp làx(km/h),x>0.

Thời gian xe đạp đi quãng đường từ A đến B là60x(giờ).

Tốc độ của xe máy là3x(km/h).

Thời gian xe máy đi quãng đường từ A đến B là603x=20x(giờ).

Đổi 1 giờ 40 phút =53giờ.

Vì xe máy xuất phát sau xe đáp 1 giờ 40 phút và đến sớm hơn xe đạp 1 giờ nên ta có phương trình:

60x−20x=53+140x=8340.33x=8x3x120=8xx=15

Ta thấyx=15thỏa mãn điều kiệnx>0.

Vậy tốc độ của xe đạp là 15km/h; tốc độ của xe máy là 45km/h.

Bài 5 trang 10 Toán 9 Tập 1:Một xí nghiệp dự định chia đều 12 600 000 đồng để thưởng cho các công nhân tham gia hội thao nhân ngày thành lập xí nghiệp. Khi đến ngày hội thao chỉ có 80

Lời giải:

Gọi số công nhân dự định tham gia lúc đầu làx(người),x∈N∗.

Số tiền thưởng dự định mỗi công nhân nhận được là12600000x(đồng).

Số công nhận thực tế tham gia là80

Số tiền thưởng thực tế mỗi công nhân nhận được là126000000,8x=15750000x(đồng).

Vì thực tế mỗi người tham gia hội thảo được nhận thêm 105 000 đồng nên ta có phương trình:

15750000x−12600000x=1050003150000x=105000xx3150000=105000xx=30

Ta thấyx=30thỏa mãn điều kiệnx∈N∗.

Vậy số công nhân dự định tham gia lúc đầu là 30 người.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

Bài 1. Bất đẳng thức

Bài 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Toán 9 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 trang 22
  2. Giải bài tập Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  3. Giải bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.