• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều / Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

Ngày 06/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 1 Toan 7 - CD

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)


 

Giải bài 1 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0,\(5;1;\frac{{ – 2}}{3}\).

b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó.

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

Phương pháp giải

a) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

b) Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\frac{{ – 2}}{3} < 0,5 < 1\) nên:

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: \(\frac{{ – 2}}{3};\,0,5;\,1\)

b) Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1

=> Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 0,5.

Giải bài 2 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tính:

a) \(5\frac{3}{4}.\frac{{ – 8}}{9}\);

b) \(3\frac{3}{4}:2\frac{1}{2}\)

c) \(\frac{{ – 9}}{5}:\frac{1}{2}\)

d) \({\left( {1,7} \right)^{2023}}:{\left( {1,7} \right)^{2021}}\).

Phương pháp giải

Quy các phép tính về thực hiện phép chia hai phân số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết

a) \(5\frac{3}{4}.\frac{{ – 8}}{9} = \frac{{23}}{4}.\frac{{ – 8}}{9} = \frac{{ – 46}}{9}\) ; 

b) \(3\frac{3}{4}:2\frac{1}{2} = \frac{{15}}{4}:\frac{5}{2} = \frac{{15}}{4}.\frac{2}{5} = \frac{3}{2}\)

c) \(\frac{{ – 9}}{5}:\frac{1}{2} = \frac{{ – 9}}{5}.2 = \frac{{ – 18}}{5}\)

d) \({\left( {1,7} \right)^{2023}}:{\left( {1,7} \right)^{2021}} = {\left( {1,7} \right)^{2023 – 2021}} = {\left( {1,7} \right)^2} = 2,89\).

Giải bài 3 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) \(\frac{{ – 5}}{{12}} + \left( { – 3,7} \right) – \frac{7}{{12}} – 6,3\);

b) \(2,8.\frac{{ – 6}}{{13}} – 7,2 – 2,8.\frac{7}{{13}}\)

Phương pháp giải

a) Nhóm các phân số với nhau, các số thập phân với nhau rồi thực hiện phép tính.

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: a.b-a.c=a.(b-c)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{{ – 5}}{{12}} + \left( { – 3,7} \right) – \frac{7}{{12}} – 6,3\\ = \left( {\frac{{ – 5}}{{12}} – \frac{7}{{12}}} \right) – \left( {3,7 + 6,3} \right)\\ =  – 1 – 10 =  – 11\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}2,8.\frac{{ – 6}}{{13}} – 7,2 – 2,8.\frac{7}{{13}}\\ = 2,8.\left( {\frac{{ – 6}}{{13}} – \frac{7}{{13}}} \right) – 7,2\\ = 2,8.\left( { – 1} \right) – 7,2\\ =  – 2,8 – 7,2 =  – 10\end{array}\)

Giải bài 4 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tính:

a) \(0,3 – \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\);

b) \({\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right)^2} – \frac{3}{8}:{(0,5)^3} – \frac{5}{2} \cdot ( – 4)\);

c) \(1 + 2:\left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{6}} \right) \cdot ( – 2,25)\)

d) \(\left[ {\left( {\frac{1}{4} – 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\).

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Ngoặc: ( ) => [ ]

+ Phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}0,3 – \frac{4}{9}:\frac{4}{3} \cdot \frac{6}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} – \frac{4}{9}.\frac{3}{4}.\frac{6}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} – \frac{2}{5} + 1\\ = \frac{3}{{10}} – \frac{4}{{10}} + \frac{{10}}{{10}}\\ = \frac{9}{{10}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right)^2} – \frac{3}{8}:{(0,5)^3} – \frac{5}{2} \cdot ( – 4)\\ = \frac{1}{9} – \frac{3}{8}:\frac{1}{8} – \frac{5}{2}.\left( { – 4} \right)\\ = \frac{1}{9} – 3 + 10\\ = \frac{1}{9} – \frac{{27}}{9} + \frac{{90}}{9}\\ = \frac{{64}}{9}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}1 + 2:\left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{6}} \right) \cdot ( – 2,25)\\ = 1 + 2:\left( {\frac{4}{6} – \frac{1}{6}} \right) \cdot \left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + 2:\frac{1}{2}.\left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + 2.\frac{2}{1}.\left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + \left( { – 9} \right) =  – 8\end{array}\)\(\begin{array}{l}1 + 2:\left( {\frac{2}{3} – \frac{1}{6}} \right) \cdot ( – 2,25)\\ = 1 + 2:\left( {\frac{4}{6} – \frac{1}{6}} \right) \cdot \left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + 2:\frac{1}{2}.\left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + 2.\frac{2}{1}.\left( { – \frac{9}{4}} \right)\\ = 1 + \left( { – 9} \right) =  – 8\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{1}{4} – 0,5} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right]:2\\ = \left[ {\left( {\frac{1}{4} – \frac{2}{4}} \right) \cdot 2 + \frac{8}{3}} \right].\frac{1}{2}\\ = \left( {\frac{{ – 1}}{4}.2 + \frac{8}{3}} \right).\frac{1}{2}\\ = \left( {\frac{{ – 1}}{2} + \frac{8}{3}} \right).\frac{1}{2}\\ = \frac{{13}}{6}.\frac{1}{2} = \frac{{13}}{{12}}\end{array}\).

Giải bài 5 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Tìm x, biết:

a) \(x + \left( { – \frac{2}{9}} \right) = \frac{{ – 7}}{{12}}\);

b) \(( – 0,1) – x = \frac{{ – 7}}{6}\)

c) \(( – 0,12) \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) =  – 1,2\);

d) \(\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = 0,4.\)

Phương pháp giải

– Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b.

– Ý c: Muốn tìm thừa số ta lấy thương chia cho thừa số còn lại sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

– Ý d: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}x + \left( { – \frac{2}{9}} \right) = \frac{{ – 7}}{{12}}\\x = \frac{{ – 7}}{{12}} + \frac{2}{9}\\x = \frac{{ – 21}}{{36}} + \frac{8}{{36}}\\x = \frac{{ – 13}}{{26}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ – 13}}{{26}}\).

b)

\(\begin{array}{l}( – 0,1) – x = \frac{{ – 7}}{6}\\\frac{{ – 1}}{{10}} – x = \frac{{ – 7}}{6}\\x = \frac{{ – 1}}{{10}} + \frac{7}{6}\\x = \frac{{ – 3}}{{30}} + \frac{{35}}{{30}}\\x = \frac{{32}}{{30}}\\x = \frac{{16}}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{16}}{{15}}\)

c)

\(\begin{array}{l}( – 0,12) \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) =  – 1,2\\\frac{{ – 3}}{{25}} \cdot \left( {x – \frac{9}{{10}}} \right) = \frac{{ – 6}}{5}\\x – \frac{9}{{10}} = \frac{{ – 6}}{5}:\left( {\frac{{ – 3}}{{25}}} \right)\\x – \frac{9}{{10}} = \frac{{ – 6}}{5}.\frac{{ – 25}}{3}\\x – \frac{9}{{10}} = 10\\x = 10 + \frac{9}{{10}}\\x = \frac{{109}}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{109}}{{10}}\).

d)

\(\begin{array}{l}\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = 0,4\\\left( {x – \frac{3}{5}} \right):\frac{{ – 1}}{3} = \frac{2}{5}\\x – \frac{3}{5} = \frac{2}{5}.\frac{{ – 1}}{3}\\x – \frac{3}{5} = \frac{{ – 2}}{{15}}\\x = \frac{{ – 2}}{{15}} + \frac{3}{5}\\x = \frac{7}{{15}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{7}{{15}}\).

Giải bài 6 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) \({(0,2)^0};{(0,2)^3};{(0,2)^1};{(0,2)^2};\)

b) \({( – 1,1)^2};{( – 1,1)^0};{( – 1,1)^1};{( – 1,1)^3}\).

Phương pháp giải

Tính các lũy thừa và so sánh

Lời giải chi tiết

a) \({\left( {0,2} \right)^0} = 1;{\left( {0,2} \right)^1} = 0,2;{\left( {0,2} \right)^2} = 0,04;{\left( {0,2} \right)^3} = 0,008\)

Vì 0,008 < 0, 04 < 0,2< 1 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

\({(0,2)^0};{(0,2)^1};{(0,2)^2};{(0,2)^3}.\)

b) \({\left( { – 1,1} \right)^0} = 1;{\left( { – 1,1} \right)^1} =  – 1,1;{\left( { – 1,1} \right)^2} = 1,21;{\left( { – 1,1} \right)^3} =  – 1,331\)

Vì -1,331 < -1,1 < 1 < 1,21 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

\({( – 1,1)^3};{( – 1,1)^1}{( – 1,1)^0};{( – 1,1)^2}\)

Chú ý:

– Nếu phần cơ số lớn hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa tăng

– Nếu phần cơ số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa giảm

Giải bài 7 trang 30 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng \(\frac{1}{6}\) trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: \(P = 10\;{\rm{m}}\) với \(P\) là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu \({\rm{N}}\)); \(m\) là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.

(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là \(75,5\;{\rm{kg}}\) thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Phương pháp giải

– Trọng lượng người đó trên Trái Đất = Khối lượng người đó trên Trái Đất . 10

– Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng = trọng lượng người đó trên Trái Đất.

Lời giải chi tiết

Trọng lượng người đó trên Trái Đất là: \(75,5.10 = 755 (N)\)

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là:

\(755.\dfrac{1}{6} \approx 125,83\) (N)

Giải bài 8 trang 31 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Một người đi quãng đường từ địa điểm \(A\) đến địa điểm \(B\) với vận tốc \(30\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\) mất 3,5 giờ. Từ địa điểm \(B\) quay trở về địa điểm \(A\), người đó đi với vận tốc \(36\;{\rm{km}}/{\rm{h}}\). Tính thời gian đi từ địa điểm \(B\) quay trở về địa điểm \(A\) của người đó.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

Tính quãng đường AB

⇨ Thời gian người đi quãng đường từ địa điểm B đến địa điểm A

Lời giải chi tiết

Quãng đường AB dài: \(30.3,5 = 105\) (km)

Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm B về địa điểm A là:

\(105:36 = \frac{{35}}{{12}}\) (giờ)

Giải bài 9 trang 31 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 5 .

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?

b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?

c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?

Phương pháp giải

–  Tính một phần ba và một phần tư số học sinh của cả lớp

–  Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết

a) Một phần tư số học sinh cả lớp là: \(\frac{1}{4}.40 = 10\) (học sinh).

=>Lớp 7C và 7E có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp.

b) Một phần ba số học sinh cả lớp là: \(\frac{1}{3}.40 \approx 13\)(học sinh).

=> Lớp 7A và 7D có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp.

c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất.

     Lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất.

Giải bài 10 trang 31 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1

Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 6 .

a) Những năm nào sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?

b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?

c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.

Giải bài tập Cuối chương 1 (Toán 7 Cánh diều)

Phương pháp giải

– Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

– Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 = sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 : sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.100

Lời giải chi tiết

a) Năm 2015 và năm 2016 sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn.

Năm 2016, 2017, 2018 sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn.

b) Năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất.

Năm 2018 Việt Nam sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất.

c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là:

\(\frac{{936,3}}{{994,2}}.100%  = 94,18% \)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)
  2. Giải bài tập Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Toán 7 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (Toán 7 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.