Giải Bài 7.26 trang 34 SBT Toán 7 – KN – SÁCH BÀI TẬP TOÁN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC
THUỘC BÀI SỐ: Bài 28. Phép chia đa thức một biến – Kết nối tri thức v..
=======
Đề bài
Thực hiện các phép chia sau:
\(a)\left( { – 4{x^5} + 3{x^3} – 2{x^2}} \right):\left( { – 2{x^2}} \right)\)
\(b)\left( {0,5{x^3} – 1,5{x^2} + x} \right):0,5x;\)
\(c)\left( {{x^3} + 2{x^2} – 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\).
Phương pháp giải –
Chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia rồi tính tổng các thương vừa thu được
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\\\left( { – 4{x^5} + 3{x^3} – 2{x^2}} \right):\left( { – 2{x^2}} \right)\\ = \left( { – 4{x^5}} \right):\left( { – 2{x^2}} \right) + 3{x^3}:\left( { – 2{x^2}} \right) + \left( { – 2{x^2}} \right):\left( { – 2{x^2}} \right)\\ = 2{x^3} – \dfrac{3}{2}x + 1\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\\\left( {0,5{x^3} – 1,5{x^2} + x} \right):0,5x\\ = \left( {0,5{x^3}:0.5x} \right) – \left( {1,5{x^2}:0,5x} \right) + \left( {x:0,5x} \right)\\ = {x^2} – 3x + 2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\\\left( {{x^3} + 2{x^2} – 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\\ = \left( {3x + 6} \right).\dfrac{1}{3}{x^2} + \left( { – 3x + 1} \right)\end{array}\)
Do đa thức -3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và -3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.
============
Thuộc chủ đề: Giải sách bài tập toán 7 – Kết nối
Trả lời