• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều / Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều

Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều

Ngày 04/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 6 Toan 7 - CD

Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều
============

Câu hỏi khởi động trang 60 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn ta cần thực hiện phép nhân sau:

\((x – 1)({x^2} + x + 1)\)

Làm thế nào để thực hiện được phép nhân hai đa thức một biến?

Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi khởi động

Phương pháp giải

Xem lại mục III. Nhân đa thức với đa thức.

Lời giải chi tiết

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Hoạt động 1 trang 60 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Thực hiện phép tính:

a) \({x^2}.{x^4}\);     

b) \(3{x^2}.{x^3}\);       

c) \(a{x^m}.b{x^n}\) (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N).

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 1

Phương pháp giải

Muốn thực hiện được phép tính, ta nhân hệ số của đơn thức thứ nhất với đơn thức thứ 2. Và nhân lũy thừa của biến trong đơn thức thứ nhất với lũy thừa của biến trong đơn thức thứ 2.

\({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

Lời giải chi tiết

a) \({x^2}.{x^4} = {x^{2 + 4}} = {x^6}\).

b) \(3{x^2}.{x^3} = 3.1.{x^{2 + 3}} = 3{x^5}\).

c) \(a{x^m}.b{x^n} = a.b.{x^{m + n}}\) (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n \(\in\) N).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Luyện tập 1 trang 60 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Tính:

a) \(3{x^5}.5{x^8}\);

b) \( – 2{x^{m + 2}}.4{x^{n – 2}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 1

Phương pháp giải

Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B, ta làm như sau:

Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B;

Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biên đó trong B;

Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(3{x^5}.5{x^8} = 3.5.{x^5}.{x^8} = 15.{x^{5 + 8}} = 15.{x^{13}}\).

b) \( – 2{x^{m + 2}}.4{x^{n – 2}} =  – 2.4.{x^{m + 2}}.{x^{n – 2}} =  – 8.{x^{m + 2 + n – 2}} =  – 8.{x^{m + n}}\) (m, n \(\in\) N; n > 2).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Hoạt động 2 trang 60 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 3.

Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến - Chương 6 Toán 7 Cánh diều 1 

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II);

b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ;

c) So sánh: \(a(b + c)\) và \(ab + ac\).

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 2

Phương pháp giải

a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) cộng với diện tích hình chữ nhật (II).

c) Muốn so sánh \(a(b + c)\) và \(ab + ac\), ta thực hiện phép tính \(a(b + c)\) rồi so sánh.

Lời giải chi tiết

a)

Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.b\).

Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.c\).

b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là: \(ab + ac\).

c) Ta có: \(a(b + c) = a.b + a.c\).

Vậy \(a(b + c)\) = \(ab + ac\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Hoạt động 3 trang 61 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho đơn thức \(P(x) = 2x\) và đa thức \(Q(x) = 3{x^2} + 4x + 1\).

a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 3

Phương pháp giải

a) Để nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

Lời giải chi tiết

a)

Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(3{x^2};4x;1\).

Tích của đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2x.3{x^2} = 6{x^3};2x.4x = 8{x^2};2x.1 = 2x\).

b) Cộng các tích vừa tìm được:

\(6{x^3} + 8{x^2} + 2x\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Luyện tập 2 trang 61 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Tính:

a) \(\dfrac{1}{2}x(6x – 4)\);

b) \( – {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} – x – \dfrac{1}{4})\).

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 2

Phương pháp giải

Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\dfrac{1}{2}x(6x – 4) = \dfrac{1}{2}x.6x + \dfrac{1}{2}x.( – 4) = 3{x^2} – 2x\).

b) \(\begin{array}{l} – {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} – x – \dfrac{1}{4}) =  – {x^2}.\dfrac{1}{3}{x^2} +  – {x^2}. – x +  – {x^2}. – \dfrac{1}{4}\\ =  – \dfrac{1}{3}{x^4} + {x^3} + \dfrac{1}{4}{x^2}\end{array}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Hoạt động 4 trang 61 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 4.

 

Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến - Chương 6 Toán 7 Cánh diều 2

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV).

b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

c) So sánh: \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\).

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 4

Phương pháp giải

a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện tích của 4 hình chữ nhật con.

c) Muốn so sánh \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\), ta thực hiện phép tính \((a + b)(c + d)\) rồi so sánh.

Lời giải chi tiết

a)

Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.c\).

Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.d\).

Diện tích của hình chữ nhật (III) là: \(b.c\).

Diện tích của hình chữ nhật (IV) là: \(b.d\).

b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: \(ac + ad + bc + bd\).

c) Ta có:

\((a + b)(c + d) = a(c + d) + b(c + d) = ac + ad + bc + bd\).

Vậy \((a + b)(c + d)\) = \(ac + ad + bc + bd\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Hoạt động 5 trang 62 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho đa thức \(P(x) = 2x + 3\) và đa thức \(Q(x) = x + 1\).

a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 5

Phương pháp giải

a) Để nhân mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức P(x), Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

Lời giải chi tiết

a)

Các đơn thức của đa thức P(x) là: \(2x;3\).

Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(x;1\).

Tích mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2{x^2};2x;3x;3\).

b) Cộng các tích vừa tìm được:

\(2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 2{x^2} + 5x + 3\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Luyện tập 3 trang 62 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Tính:

a) \(({x^2} – 6)({x^2} + 6)\);

b) \((x – 1)({x^2} + x + 1)\).

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 3

Phương pháp giải

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}({x^2} – 6)({x^2} + 6) = {x^2}({x^2} + 6) + ( – 6).({x^2} + 6) = {x^2}.{x^2} + {x^2}.6) + ( – 6).{x^2} + ( – 6).6\\ = {x^4} + 6{x^2} – 6{x^2} – 36 = {x^4} – 36\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l}(x – 1)({x^2} + x + 1) = x({x^2} + x + 1) + ( – 1)({x^2} + x + 1) = x.{x^2} + x.x + x.1 + ( – 1).{x^2} + ( – 1).x + ( – 1).1\\ = {x^3} + {x^2} + x – {x^2} – x – 1 = {x^3} – 1\end{array}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Giải bài 1 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Tính:

a) \(\dfrac{1}{2}{x^2}.\dfrac{6}{5}{x^3}\);       

b) \({y^2}(\dfrac{5}{7}{y^3} – 2{y^2} + 0,25)\);

c) \((2{x^2} + x + 4)({x^2} – x – 1)\);           

d) \((3x – 4)(2x + 1) – (x – 2)(6x + 3)\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

a) Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B, ta làm như sau:

     Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B;

     Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biên đó trong B;

     Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

b) Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

c); d) Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\dfrac{1}{2}{x^2}.\dfrac{6}{5}{x^3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{6}{5}.{x^2}.{x^3} = \dfrac{3}{5}{x^5}\);                                                   

b) \(\begin{array}{l}{y^2}(\dfrac{5}{7}{y^3} – 2{y^2} + 0,25) = {y^2}.\dfrac{5}{7}{y^3} – {y^2}.2{y^2} + {y^2}.0,25)\\ = \dfrac{5}{7}{y^5} – 2{y^4} + 0,25{y^2}\end{array}\);

c) \(\begin{array}{l}(2{x^2} + x + 4)({x^2} – x – 1) = 2{x^2}({x^2} – x – 1) + x({x^2} – x – 1) + 4({x^2} – x – 1)\\ = 2{x^4} – 2{x^3} – 2{x^2} + {x^3} – {x^2} – x + 4{x^2} – 4x – 4 = 2{x^4} – {x^3} + {x^2} – 5x – 4\end{array}\);                                                               

d) \(\begin{array}{l}(3x – 4)(2x + 1) – (x – 2)(6x + 3) = 3x(2x + 1) – 4(2x + 1) – x(6x + 3) + 2(6x + 3)\\ = 6{x^2} + 3x – 8x – 4 – 6{x^2} – 3x + 12x + 6\\ = 4x + 2\end{array}\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Giải bài 2 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức:

a) \(P(x) = ( – 2{x^2} – 3x + x – 1)(3{x^2} – x – 2)\);

b) \(Q(x) = ({x^5} – 5)( – 2{x^6} – {x^3} + 3)\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

Ta thực hiện nhân đa thức với đa thức rồi tìm bậc (là số mũ cao nhất của biến trong đa thức), hệ số cao nhất (là hệ số đi cùng với số mũ cao nhất của biến), hệ số tự do (là hệ số không đi cùng với biến hoặc biến có số mũ bằng 0).

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}P(x) = ( – 2{x^2} – 3x + x – 1)(3{x^2} – x – 2) =  – 2{x^2}(3{x^2} – x – 2) – 3x(3{x^2} – x – 2) + x(3{x^2} – x – 2) – 1.(3{x^2} – x – 2)\\ =  – 6{x^4} + 2{x^3} + 4{x^2} – 9{x^3} + 3{x^2} + 6x + 3{x^3} – {x^2} – 2x – 3{x^2} + x + 2\\ =  – 6{x^4} – 4{x^3} + 3{x^2} + 5x + 2\end{array}\);

Bậc của đa thức là: 4.

Hệ số cao nhất của đa thức là: – 6.

Hệ số tự do của đa thức là: 2.

b) \(\begin{array}{l}Q(x) = ({x^5} – 5)( – 2{x^6} – {x^3} + 3) = {x^5}( – 2{x^6} – {x^3} + 3) – 5( – 2{x^6} – {x^3} + 3)\backslash \\ =  – 2{x^{11}} – {x^8} + 3{x^5} + 10{x^6} + 6{x^3} – 15\\ =  – 2{x^{11}} – {x^8} + 10{x^6} + 3{x^5} + 6{x^3} – 15\end{array}\).

Bậc của đa thức là: 11.

Hệ số cao nhất của đa thức là: – 2.

Hệ số tự do của đa thức là: – 15. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Giải bài 3 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Xét đa thức \(P(x) = {x^2}({x^2} + x + 1) – 3x(x – a) + \dfrac{1}{4}\) (với a là một số).

a) Thu gọn đa thức P(x) rồi sắp xếp đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng \(\dfrac{5}{2}\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

a) Để thu gọn đa thức P(x) ta nhân hết các biểu thức ra rồi rút gọn. Sau đó sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần.

b) Tổng các hệ số bằng các hệ số đi cùng biến cộng với hệ số tự do.

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}P(x) = {x^2}({x^2} + x + 1) – 3x(x – a) + \dfrac{1}{4} = {x^4} + {x^3} + {x^2} – 3{x^2} + 3ax + \dfrac{1}{4}\\ = {x^4} + {x^3} – 2{x^2} + 3ax + \dfrac{1}{4}\end{array}\).

b) Các hệ số có trong đa thức P(x) là: 1; 1; – 2; 3a; \(\dfrac{1}{4}\).

Tổng các hệ số bằng \(\dfrac{5}{2}\)hay:

\(\begin{array}{l}1 + 1 – 2 + 3a + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{2}\\ \to 3a = \dfrac{9}{4}\\ \to a = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Vậy \(a = \dfrac{3}{4}\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Giải bài 4 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Từ tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 20 cm và 30 cm, bạn Quân cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông sao cho bốn hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh, sau đó gấp lại để tạo thành hình hộp chữ nhật không nắp (Hình 5). Viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật được tạo thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi.

Giải bài 4 Phép nhân đa thức một biến - Chương 6 Toán 7 Cánh diều 3

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao cùng đơn vị đo.

Đối với bài trên, chiều dài của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài của tấm bìa sau khi cắt, chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng chiều rộng của tấm bìa sau khi cắt, chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng độ dài của cạnh hình vuông cắt.

Lời giải chi tiết

Gọi độ dài cạnh hình vuông bị cắt đi là x (cm). Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là x (cm),

Chiều dài tấm bìa sau khi cắt hay chiều dài hình hộp chữ nhật là: \(30 – 2x\) (cm).

Chiều rộng tấm bìa sau khi cắt hay chiều rộng hình hộp chữ nhật là: \(20 – 2x\)(cm).

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\(\begin{array}{l}(30 – 2x).(20 – 2x).x \\= (30 – 2x)(20x – 2{x^2})\\ = 30(20x – 2{x^2}) – 2x(20x – 2{x^2})\\ = 600x – 60{x^2} – 40{x^2} + 4{x^3}\\ = 4{x^3} – 100{x^2} + 600x (cm^3)\end{array}\)

Vậy đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật được tạo thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi là \(4{x^3} – 100{x^2} + 600x\).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Giải bài 5 trang 63 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Ảo thuật với đa thức

Bạn Hạnh bảo với bạn Ngọc:

“– Nếu bạn lấy tuổi của một người bất kì cộng thêm 5;

  – Được bao nhiêu đem nhân với 2;

  – Lấy kết quả đó cộng với 10;

  – Nhân kết quả vừa tìm được với 5;

  – Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100. Mình sẽ đoán được tuổi của người đó.”

Em hãy sử dụng kiến thức nhân đa thức để giải thích vì sao bạn Hạnh lại đoán được tuổi người đó.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Gọi tuổi của một người là x rồi ta thực hiện các bước như lời bạn Hạnh nói.

Lời giải chi tiết

Gọi số tuổi của một người là x (tuổi)

– Nếu bạn lấy tuổi của một người bất kì cộng thêm 5: \(x + 5\)

  – Được bao nhiêu đem nhân với 2: \((x + 5).2 = 2x + 10\)

  – Lấy kết quả đó cộng với 10: \(2x + 10 + 10 = 2x + 20\)

  – Nhân kết quả vừa tìm được với 5: \((2x + 20).5 = 10x + 100\)

  – Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100: \(10x + 100 – 100 = 10x\).

Vậy kết quả cuối cùng mà bạn Ngọc đọc sẽ là \(10x\) tức là 10 lần số tuổi của người đó. Vậy nên khi có kết quả mà bạn Ngọc đọc lên, bạn Hạnh chỉ cần lấy số đó chia cho 10 là ra tuổi của người mà bạn Hạnh chọn. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 6 Bài 4

Bài liên quan:

  1. Giải bài 1 Biểu thức số. Biểu thức đại số – Chương 6 Toán 7 Cánh diều
  2. Giải bài 2 Đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều
  3. Giải bài 5 Phép chia đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều
  4. Giải bài cuối chương VI trang 68 – Chương 6 Toán 7 Cánh diều
  5. Giải bài 3 Phép cộng, phép trừ đa thức một biến – Chương 6 Toán 7 Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.