• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi toán tuyển sinh 10 / Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 10

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 10

Ngày 13/05/2019 Thuộc chủ đề:Đề thi toán tuyển sinh 10 Tag với:De thi toan tuyen sinh 10

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 10

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 10


Câu 1 (1,5 điểm)

a) Tìm x để biểu thức \(A = \sqrt {2x – 1} \) có nghĩa.

b) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức \(B = \sqrt 3 \left( {\sqrt {{3^2}.3}  – 2\sqrt {{2^2}.3}  + \sqrt {{4^2}.3} } \right).\)

c) Rút gọn biểu thức \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  – 1}} – \dfrac{{\sqrt a }}{{a – \sqrt a }}} \right):\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{a – 1}}\) với \(a > 0\) và \(a \ne 1.\)

Câu 2 (1,5 điểm)

a) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} – 4 = 0.\)

b) Cho đường thẳng \(d:\;y = \left( {m – 1} \right)x + n.\) Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) để đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;\; – 1} \right)\) và có hệ số góc bằng \( – 3.\)

Câu 3 (1 điểm)   Để phục vụ cho Festival Huế 2018, một cơ sở sản xuất nón lá dự kiến làm ra 300 chiếc nón lá trong một thời gian đã định. Do được bổ sung thêm nhân công nên mỗi ngày cơ sở đó làm ra được nhiều hơn 5 chiếc nón lá so với dự kiến ban đầu, vì vậy cơ sở sản xuất đã hoàn thành 300 chiếc nón lá sớm hơn 3 ngày so với thời gian đã định. Hỏi theo dự kiến ban đầu, mỗi ngày cơ sở đó làm được ra bao nhiêu chiếc nón lá? Biết rằng số chiếc nón lá làm ra mỗi ngày là bằng nhau và nguyên chiếc.

Câu 4 (2 điểm)  Cho phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} + m = 0\;\;\;\;\left( 1 \right)\) (với \(x\) là ẩn số).

a) Giải phương trình (1) khi \(m =  – 1.\)

b) Tìm giá trị của \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

c) Tìm giá trị của \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) thỏa mãn điều kiện:\(\left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {x_1^2 – x_2^2} \right) = 32.\)

Câu 5 (3,0 điểm)  Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là điểm bất kì trên cạnh AC (M không trùng A và C). Một đường thẳng đi qua M cắt cạnh BC tại I và cắt đường thẳng AB tại N sao cho I là trung điểm của MN. Đường phân giác trong của góc BAC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN tại điểm D (D không trùng A). Chứng minh rằng:

a) \(DN = DM\) và \(DI \bot MN\)

b) Tứ giác BNDI nội tiếp

c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN luôn đi qua một điểm cố định (khác điểm A) khi M di chuyển trên cạnh AC.

Bài 6 (1,0 điểm)   Cho hình chữ nhật ABCD với AB = 2a, BC = a. Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB một vòng ta được hình trụ có thể tích V1 và khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh BC một vòng thì được hình trụ có thể tích V2. Tính tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)

Lời giải chi tiết

Câu 1:

a) Tìm x để biểu thức \(A = \sqrt {2x – 1} \) có nghĩa.

\(A\) có nghĩa \( \Leftrightarrow 2x – 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{2}.\)

Vậy biểu thức \(A\) có nghĩa khi \(x \ge \dfrac{1}{2}.\)

b) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức \(B = \sqrt 3 \left( {\sqrt {{3^2}.3}  – 2\sqrt {{2^2}.3}  + \sqrt {{4^2}.3} } \right).\)

\(\begin{array}{l}B = \sqrt 3 \left( {\sqrt {{3^2}.3}  – 2\sqrt {{2^2}.3}  + \sqrt {{4^2}.3} } \right)\\\;\;\; = \sqrt 3 \left( {3\sqrt 3  – 2.2\sqrt 3  + 4\sqrt 3 } \right)\\\;\;\; = \sqrt 3 .3\sqrt 3  = 9.\end{array}\)

c) Rút gọn biểu thức \(C = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  – 1}} – \dfrac{{\sqrt a }}{{a – \sqrt a }}} \right):\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{a – 1}}\) với \(a > 0\) và \(a \ne 1.\)

\(\begin{array}{l}C = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  – 1}} – \dfrac{{\sqrt a }}{{a – \sqrt a }}} \right):\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{a – 1}}\\\;\; = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  – 1}} – \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  – 1} \right)}}} \right):\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\left( {\sqrt a  – 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\\\;\; = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  – 1}} – \dfrac{1}{{\sqrt a  – 1}}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt a  – 1}}\\\;\; = \dfrac{{\sqrt a  – 1}}{{\sqrt a  – 1}}.\left( {\sqrt a  – 1} \right)\\\;\; = \sqrt a  – 1.\end{array}\)

Vậy \(C = \sqrt a  – 1.\)

Câu 2:

a) Giải phương trình \({x^4} + 3{x^2} – 4 = 0.\)

Đặt \({x^2} = t\;\;\left( {t \ge 0} \right).\) Khi đó ta có phương trình:

\({t^2} + 3t – 4 = 0.\;\;\left( * \right)\)

Có \(a = 1,\;b = 3,\;\;c =  – 4\) \( \Rightarrow a + b + c = 1 + 3 – 4 = 0.\)

\( \Rightarrow \) phương trình  (*) có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = 1\;\;\left( {tm} \right)\\{t_2} =  – 4\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  – 1\end{array} \right..\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \(x =  – 1\) và \(x = 1.\)

b) Cho đường thẳng \(d:\;y = \left( {m – 1} \right)x + n.\) Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) để đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;\; – 1} \right)\) và có hệ số góc bằng \( – 3.\)

Đường thẳng \(d\) có hệ số góc bằng \( – 3 \Rightarrow m – 1 =  – 3 \Leftrightarrow m =  – 2.\)

\( \Rightarrow d:\;\;y =  – 3x + n.\)

Đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; – 1} \right)\) nên ta có: \( – 1 =  – 3.1 + n \Leftrightarrow n = 2.\)

Vậy \(m =  – 2\) và \(n = 2\) thỏa mãn bài toán.

Câu 3:

Để phục vụ cho Festival Huế 2018, một cơ sở sản xuất nón lá dự kiến làm ra 300 chiếc nón lá trong một thời gian đã định. Do được bổ sung thêm nhân công nên mỗi ngày cơ sở đó làm ra được nhiều hơn 5 chiếc nón lá so với dự kiến ban đầu, vì vậy cơ sở sản xuất đã hoàn thành 300 chiếc nón lá sớm hơn 3 ngày so với thời gian đã định. Hỏi theo dự kiến ban đầu, mỗi ngày cơ sở đó làm được ra bao nhiêu chiếc nón lá? Biết rằng số chiếc nón lá làm ra mỗi ngày là bằng nhau và nguyên chiếc.

Gọi số chiếc nón lá mỗi ngày cơ sở đó làm được là \(x\) (chiếc) \(\left( {x \in N*} \right).\)

Số ngày cơ sở đó dự kiến làm hết 300 chiếc nón lá là: \(\dfrac{{300}}{x}\;\) (ngày).

Sau khi làm tăng thêm 5 chiếc nón lá một ngày thì thời gian cơ sở đó làm hết 300 chiếc nón lá là: \(\dfrac{{300}}{{x + 5}}\) (ngày)

Theo đề bài ta có phương trình: \(\dfrac{{300}}{x} – \dfrac{{300}}{{x + 5}} = 3\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 300\left( {x + 5} \right) – 300x = 3x\left( {x + 5} \right)\\ \Leftrightarrow 100x + 500 – 100x = {x^2} + 5x\\ \Leftrightarrow {x^2} + 5x – 500 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x – 20} \right)\left( {x + 25} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 20 = 0\\x + 25 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 20\;\;\left( {tm} \right)\\x =  – 25\;\;\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy theo dự kiến, mỗi ngày cơ sở đó làm được 20 chiếc nón lá.

Câu 4:

Cho phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} + m = 0\;\;\;\;\left( 1 \right)\) (với \(x\) là ẩn số).

a) Giải phương trình (1) khi \(m =  – 1.\)

Thay giá trị \(m =  – 1\) vào phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 – 1 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x – 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy với \(m =  – 1\) thì phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {0;\;2} \right\}.\)

b) Tìm giá trị của \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ‘ > 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^2} – {m^2} – m > 0 \Leftrightarrow m < 0.\)

Vậy với \(m < 0\) thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

c) Tìm giá trị của \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2}\) thỏa mãn điều kiện:\(\left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {x_1^2 – x_2^2} \right) = 32.\)

Với \(m < 0\) thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 2m\\{x_1}{x_2} = {m^2} + m\end{array} \right..\)

Theo đề bài ta có: \(\left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {x_1^2 – x_2^2} \right) = 32\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 32\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 32\\ \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}} \right]\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 32\\ \Leftrightarrow \left[ {{{\left( { – 2m} \right)}^2} – 4\left( {{m^2} + m} \right)} \right]\left( { – 2m} \right) = 32\\ \Leftrightarrow \left( {4{m^2} – 4{m^2} – 4m} \right).m =  – 16\\ \Leftrightarrow  – 4{m^2} =  – 16\\ \Leftrightarrow {m^2} = 4\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\;\;\left( {ktm} \right)\\m =  – 2\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy \(m =  – 2\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 5.

Đề thi môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 10

a) \(DN = DM\) và \(DI \bot MN\)

Ta có \(\widehat {NAD} = \widehat {MAD}\,\,\left( {gt} \right)\) (Do AD là tia phân giác của góc MAN)

Nên sđ cung DN = sđ cung DM (hai góc nội tiếp bằng nhau thì chắn hai cung bằng nhau)

\( \Rightarrow DN = DM\) (hai dây căng hai cung bằng nhau thì bằng nhau).

\( \Rightarrow \Delta DMN\) cân tại D \( \Rightarrow \) Trung tuyến DI đồng thời là đường cao \( \Rightarrow DI \bot MN\).

b) Tứ giác BNDI nội tiếp

Ta có \(\widehat {DNM} = \widehat {DAM}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DM).

Mà \(\widehat {DAM} = \widehat {DAN}\,\,\left( {gt} \right) \)

\(\Rightarrow \widehat {DNM} = \widehat {DAN}\)

\( \Rightarrow {90^0} – \widehat {DNM} = {90^0} – \widehat {DAN}\)

\(\Leftrightarrow \widehat {NDI} = \widehat {ABC}\) (Do tam giác ABC cân tại A nên phân giác AD đồng thời là đường cao, tức là: \(AD \bot BC\) )

Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {IBN} = {180^0}\) (kề bù) \( \Rightarrow \widehat {NDI} + \widehat {IBN} = {180^0} \Rightarrow \) tứ giác BNDI nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN luôn đi qua một điểm cố định (khác điểm A) khi M di chuyển trên cạnh AC.

Bài 6.

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được khối trụ có chiều cao h1 = AB = 2a và bán kính đáy R1 = BC = a.

\( \Rightarrow {V_1} = \pi R_1^2{h_1} = \pi B{C^2}.AB = \pi .{a^2}.2a = 2\pi {a^3}\)

Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh BC ta được khối trụ có chiều cao h2= BC = a và bán kính đáy R2 = AB = 2a.

\( \Rightarrow {V_2} = \pi R_2^2{h_2} = \pi A{B^2}.BC = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.a = 4\pi {a^3}\)

Vậy \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{2\pi {a^3}}}{{4\pi {a^3}}} = \dfrac{1}{2}\).

 

Bài liên quan:

  1. ĐỀ TOÁN VÀO LỚP 10 – Vòng 1 – Chuyên KHTN Hà Nội – 2023 – 2024
  2. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN – HỆ TOÁN CHUYÊN – TỈNH QUẢNG NINH 2023 – 2024 (V2)
  3. ĐỀ THI TOÁN VÀO LỚP 10 2023 – 2024 – AN GIANG
  4. ĐỀ THI TOAN 9 – ĐỀ HAY THI VÀO LỚP 10
  5. ÔN LUYỆN môn TOÁN THI VÀO 10
  6. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH ĐAK LẮC, ĐỒNG NAI NĂM 2019-2020
  7. ĐỀ TUYỂN SINH TOÁN QUẬN GÒ VẤP TPHCM – 2024
  8. ĐỀ ÔN THI TUYỂN SINH TOÁN VÀO LỚP 10 – TP.HCM – 2024
  9. 80 ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN CHUYÊN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2022-2023 WORD
  10. TUYỂN TÂP ĐỀ TOÁN THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 TPHCM 23-24 BẢN CHÍNH PDF.pdf
  11. BỘ 20 ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2021-2022 FILE WORD
  12. Sưu tầm các đề thi Toán vào lớp 10 toàn quốc 2022 – 2023
  13. VÀI ĐỀ THI THỬ MÔN TOÁN LỚP 9 VÀO LỚP 10 – HÀ NỘI – 2022
  14. 10 Đề thi tham khảo thi vào lớp 10 môn Toán 2023 – Q6 – HCM – file word
  15. Đề tham khảo môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 – Số 12

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Bộ đề ôn thi TN THPT 2025-TS Trần Văn Tấn CB.pdf
  • ĐỀ THAM KHAO TS10 NH 2025-2026 – HCM.pdf
  • TÀI LIỆU ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.