• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Đề thi HK2 Toán 10 – Tham khảo số 10

Đề thi HK2 Toán 10 – Tham khảo số 10

Ngày 08/05/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:De thi hk2 toan 10

Đề thi HK2 Toán 10 – Tham khảo số 10

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm).  Tìm tập xác định của hàm số

\(y = \dfrac{{\sqrt { – {x^2} + 5x – 4} }}{{x – 2}}.\)

Câu 2 (2 điểm).

1. Tính giá trị của biểu thức

\(A = \cos \dfrac{{2\pi }}{5} + \cos \dfrac{{4\pi }}{5} + \cos \dfrac{{6\pi }}{5} \)\(\,+ \cos \dfrac{{8\pi }}{5}.\)

2. Chứng minh rằng

\({\sin ^4}x(1 + {\sin ^2}x) + {\cos ^4}x(1 + {\cos ^2}x)\)\(\, + 5{\sin ^2}x{\cos ^2}x = 2.\)

Câu 3 (2,5 điểm).  Cho phương trình

\({x^4} + 2(m – 2){x^2} + {m^2} – 5m + 5 = 0\)

1. Giải phương trình khi \(m = 1.\)

2. Tìm \(m\) để phương trình vô nghiệm.

Câu 4 (2 điểm).

1. Giải phương trình

\(2{x^2} – 6x – 1 = \sqrt {4x + 5} .\)

2. Giải hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}12xy + 12({x^2} + {y^2}) + \dfrac{9}{{{{(x + y)}^2}}} = 85\\6x(x + y) + 3 = 13(x + y)\end{array} \right.\)

Câu 5 (1 điểm).  Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A,\) D là trung điểm của đoạn \(AB.\)  Biết rằng \(I(\dfrac{{11}}{3};\dfrac{5}{3}),E(\dfrac{{13}}{3};\dfrac{5}{3})\) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC,\)trọng tâm tam giác \(ADC;\) các điểm \(M(3; – 1),N( – 3;0)\) lần lượt thuộc các đường thẳng \(DC,AB.\) Tìm tọa độ đỉnh \(A,\) \(B,\) \(C\) biết \(A\) có tung độ dương.

Câu 6 (1 điểm).  Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn

\(\dfrac{{a\cos A + b\cos B + c\cos C}}{{a\sin B + b\sin C + c\sin A}} \)\(\,= \dfrac{4}{9}(\dfrac{{a + b + c}}{{abc}})S\)

(Với S là diện tích của tam giác \(ABC,AB = c,AC = b,BC = a\)và A,B,C là các góc của tam giác ABC).

Chứng minh rằng tam giác \(ABC\) là tam giác đều.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x – 2 \ne 0\\ – {x^2} + 5x – 4 \ge 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\1 \le x \le 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow x \in \left[ {1;2} \right) \cup \left( {2;4} \right]\)

Tập xác định của hàm số đã cho là  \(D = \left[ {1;2} \right) \cup \left( {2;4} \right].\)

Câu 2:

1. Tính giá trị của biểu thức

\(A = \cos \dfrac{{2\pi }}{5} + \cos \dfrac{{4\pi }}{5} + \cos \dfrac{{6\pi }}{5} + \cos \dfrac{{8\pi }}{5}.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = (\cos \dfrac{{2\pi }}{5} + \cos \dfrac{{8\pi }}{5}) + (\cos \dfrac{{4\pi }}{5} + \cos \dfrac{{6\pi }}{5})\\{\rm{   }} = 2\cos \pi \cos \dfrac{{3\pi }}{5} + 2\cos \pi \cos \dfrac{\pi }{5}\end{array}\)  

\(\begin{array}{l} =  – 2(\cos \dfrac{{3\pi }}{5} + \cos \dfrac{\pi }{5})\\ =  – 4\cos \dfrac{{2\pi }}{5}\cos \dfrac{\pi }{5}\end{array}\)

\( =  – 4\dfrac{{\sin \dfrac{\pi }{5}\cos \dfrac{\pi }{5}\cos \dfrac{{2\pi }}{5}}}{{\sin \dfrac{\pi }{5}}}\)

\( =  – \dfrac{{\sin \dfrac{{4\pi }}{5}}}{{\sin \dfrac{\pi }{5}}}\)  \( =  – 1.\)

2. Chứng minh rằng

\({\sin ^4}x(1 + {\sin ^2}x) + {\cos ^4}x(1 + {\cos ^2}x) + 5{\sin ^2}x{\cos ^2}x = 2.\)

 Ta có:

\(\begin{array}{l}{\rm{   }}{\sin ^4}x(1 + {\sin ^2}x) + {\cos ^4}x(1 + {\cos ^2}x) + 5{\sin ^2}x{\cos ^2}x\\ = ({\sin ^6}x + {\cos ^6}x) + {\sin ^4}x + {\cos ^4}x + 5{\sin ^2}x{\cos ^2}x\end{array}\)

\( = ({\sin ^2}x + {\cos ^2}x)({\sin ^4}x + {\cos ^4}x – {\sin ^2}x{\cos ^2}x) \)\(\,+ si{n^4}x + {\cos ^4}x + 5{\sin ^2}x{\cos ^2}x\)

\( = 2{\sin ^4}x + 2{\cos ^4}x + 4{\sin ^2}x{\cos ^2}x\)

\(\begin{array}{l} = 2{({\sin ^2}x + {\cos ^2}x)^2}\\ = 2.\end{array}\)

Câu 3: Cho phương trình

\({x^4} + 2(m – 2){x^2} + {m^2} – 5m + 5 = 0\)

1. Giải phương trình khi \(m = 1.\)

Khi \(m = 1\) ta được phương trình

\({x^4} – 2{x^2} + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  – 1\end{array} \right.\)

KL: Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1; x= -1

2. Tìm \(m\) để phương trình vô nghiệm.

Đặt \(t = {x^2}(t \ge 0).\) Ta được phương trình

                           \({t^2} + 2(m – 2)t + {m^2} – 5m + 5 = 0{\rm{  }}(1)\)

Để phương trình đã cho vô nghiệm thì phương trình (1) vô nghiệm hoặc phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt đều âm hoặc phương trình (1) có nghiệm kép âm.

Để phương trình (1) vô nghiệm thì phải có

\({(m – 2)^2} – ({m^2} – 5m + 5) < 0 \)\(\,\Leftrightarrow m – 1 < 0 \Leftrightarrow m < 1\)

Để phương trình (1) có hai nghiệm đều âm thì ta phải có

\(\begin{array}{l}{\rm{    }}\left\{ \begin{array}{l}{(m – 2)^2} – ({m^2} – 5m + 5) > 0\\ – 2(m – 2) < 0\\{m^2} – 5m + 5 > 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in (1; + \infty )\\m \in (2; + \infty )\\m \in ( – \infty ;\dfrac{{5 – \sqrt 5 }}{2}) \cup (\dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty )\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow m \in (\dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty )\end{array}\)

Để phương trình (1) có nghiệm kép âm thì ta phải có

\(\left\{ \begin{array}{l}m – 1 = 0\\ – (m – 2) < 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m > 2\end{array} \right.\)

Hệ phương trình này vô nghiệm.

Kết hợp lại ta được \(m \in ( – \infty ;1) \cup (\dfrac{{5 + \sqrt 5 }}{2}; + \infty )\) TMYCBT.

Câu 4:

1. Giải phương trình

                                \(2{x^2} – 6x – 1 = \sqrt {4x + 5} .\)

ĐKXĐ: \(x \ge  – \dfrac{5}{4}{\rm{ }}(*)\)

Với điều kiện (*), ta có

\(2{x^2} – 6x – 1 = \sqrt {4x + 5}  \)

\(\Leftrightarrow 4{x^2} – 12x – 2 = 2\sqrt {4x + 5} \)

\( \Leftrightarrow {(2x – 3)^2} = 2\sqrt {4x + 5}  + 11\)

Đặt \(2y – 3 = \sqrt {4x + 5} \) (ĐK: \(y \ge \dfrac{3}{2})\)

Ta được hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{(2x – 3)^2} = 4y + 5{\rm{  }}(1)\\{(2y – 3)^2} = 4x + 5{\rm{  }}(2)\end{array} \right.\)

Trừ (1) cho (2) theo vế với vế ta được: \((x – y)(x + y – 2) = 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\y = 2 – x\end{array} \right.\)

Với \(x = y\) ta được

\(\begin{array}{l}2x – 3 = \sqrt {4x + 5} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x – 3 \ge 0\\{(2x – 3)^2} = 4x + 5\end{array} \right.\\{\rm{                         }}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{3}{2}\\{x^2} – 4x + 1 = 0\end{array} \right.\\{\rm{                         }} \Leftrightarrow x = 2 + \sqrt 3 \end{array}\)

Với \(y = 2 – x\) ta được \(1 – 2x = \sqrt {4x + 5}  \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \dfrac{1}{2}\\x = 1 \pm \sqrt 2 \end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow x = 1 – \sqrt 2 \)

KL: Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1 – \sqrt 2 \) .

2. Giải hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}12xy + 12({x^2} + {y^2}) + \dfrac{9}{{{{(x + y)}^2}}} = 85\\6x(x + y) + 3 = 13(x + y)\end{array} \right.\)  (1)

ĐK: \(x + y \ne 0{\rm{  }}(*)\)

Với điều kiện (*), ta có:

\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9{(x + y + \dfrac{1}{{x + y}})^2} + 3{(x – y)^2} = 103\\3(x + y + \dfrac{1}{{x + y}}) + 3(x – y) = 13\end{array} \right.{\rm{  }}(2)\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}a = x + y + \dfrac{1}{{x + y}}\\b = x – y\end{array} \right.\) (ĐK: \(\left| a \right| \ge 2{\rm{  }}(**))\)

Khi đó (2) trở thành: \(\left\{ \begin{array}{l}9{a^2} + 3{b^2} = 103\\3a + 3b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{10}}{3}\\b = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a =  – \dfrac{7}{6}\\b = \dfrac{{11}}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Kết hợp với ĐK (**) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{10}}{3}\\b = 1\end{array} \right. \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y + \dfrac{1}{{x + y}} = \dfrac{{10}}{3}\\x – y = 1\end{array} \right.\)

Giải hệ trên ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{2}{3}\\y =  – \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

Kết hợp với ĐK (*) và KL:  Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{2}{3}\\y =  – \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)

Câu 5:

Đề thi HK2 Toán 10 – Tham khảo số 10

Gọi G là trọng tâm tam giác \(ABC\).Do \(ID \bot AB\) và \(EG\parallel AB\) nên  \(ID \bot EG\), mà \(IG \bot DE\) nên I là trực tâm tam giác DEG\( \Rightarrow EI \bot DC \Rightarrow DC:x = 3\)

Gọi \(D(3;a)\). Ta có: \(\overrightarrow {DI}  = (\dfrac{2}{3};\dfrac{{5 – 3a}}{3});\overrightarrow {DN}  = ( – 6; – a)\)

Theo đề ra ta có:  \(\overrightarrow {DI} .\overrightarrow {DN}  = 0\) \( \Leftrightarrow  – 4 – a\dfrac{{5 – 3a}}{3} = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 3\\a =  – \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\)

Với \(a = 3\) ta được \(D(3;3) \Rightarrow AB:x – 2y + 3 = 0;\) \(AI:x – y – 2 = 0\)

Tìm được \(A(7;5),B( – 1;1),C(3; – 3)\)

Với \(a =  – \dfrac{4}{3}\) ta được \(D(3; – \dfrac{4}{3})\) \( \Rightarrow AB:2x + 9y + 6 = 0;\) \(AI:12x + 27y – 89 = 0\)

Tìm được \(A(\dfrac{{107}}{6}; – \dfrac{{125}}{{27}})\) (loại)

Câu 6:

\(\begin{array}{l}{\rm{    }}\dfrac{{a\cos A + b\cos B + c\cos C}}{{a\sin B + b\sin C + c\sin A}} = \dfrac{4}{9}(\dfrac{{a + b + c}}{{abc}})S\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2{R^2}(\sin 2A + \sin 2B + \sin 2C)}}{{ab + bc + ca}} = \dfrac{{a + b + c}}{{9R}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{8{R^2}{\mathop{\rm sinAsinBsinC}\nolimits} }}{{ab + bc + ca}} = \dfrac{{a + b + c}}{{9R}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{abc}}{{R(ab + bc + ca)}} = \dfrac{{a + b + c}}{{9R}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (ab + bc + ca)(a + b + c) = 9abc\\ \Leftrightarrow a({b^2} – 2bc + {c^2}) + b({a^2} – 2ca + {c^2}) + c({a^2} – 2ab + {b^2}) = 0\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow a{(b – c)^2} + b{(c – a)^2} + c{(a – b)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b – c = 0\\c – a = 0\\a – b = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow a = b = c.\end{array}\)

Vậy tam giác ABC là tam giác đều.

Bài liên quan:

  1. ĐỀ THI HK2 MÔN TOÁN THAM KHẢO LỚP 10 – 2025.docx
  2. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 09 _HDG 2024 – 2025.docx
  3. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 10 _HDG 2024 – 2025.docx
  4. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 07 _HDG 2024 – 2025.docx
  5. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 08 _HDG 2024 – 2025.docx
  6. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 05 _HDG 2024 – 2025.docx
  7. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 06 _HDG 2024 – 2025.docx
  8. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 03 _HDG 2024 – 2025.docx
  9. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 04 _HDG 2024 – 2025.docx
  10. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 02 _HDG 2024 – 2025.docx
  11. ĐỀ ÔN KT CK2 TOÁN 10 CTST ĐỀ SỐ 01 _HDG 2024 – 2025.docx
  12. 10 ĐỀ THI HK2 – môn TOÁN K10 2025.zip
  13. 10 ĐỀ THI HK2 CD TOÁN K10 2025.zip
  14. 10 ĐỀ THI HK2 KNTT TOÁN K10 2025.rar
  15. 10 ĐỀ THI HK2 CTST TOÁN K10 2025.rar

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.