• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 9 / Chuyên đề Ứng dụng nghiệm phương trình bậc hai

Chuyên đề Ứng dụng nghiệm phương trình bậc hai

Ngày 26/04/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 9 Tag với:Chuyen de on thi toan 9

Chuyên đề Ứng dụng nghiệm phương trình bậc hai

A . Tổng quan kiến thức

I . Chứng minh bất đẳng thức

Phương pháp : 

Cho đẳng thức  $T=f(x,y)$ .Ta biến đổi về phương trình bậc hai.

Với điều kiện phương trình trên có nghiệm  <=> $\Delta \geq 0$  => ( đpcm ).

II . Bài toán tìm Max , Min của hàm số

Phương pháp : 

Từ hàm số $y=f(x)$ , ta đưa về phương trình bậc hai .

Dùng điều kiện của phương trình bậc hai để tìm giá trị Max , Min của hàm số đã cho.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:  Tìm giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của hàm số sau :

a)  $y=\frac{6x-1}{x^{2}+8}$ .

b)  $y=\frac{x^{2}-2x+3}{3x^{2}+2x+1}$  .

Bài làm:

TXĐ :  D = R

a.  $y=\frac{6x-1}{x^{2}+8}$   <=>  $yx^{2}-6x+8y+1=0$    (1)

Để (1) có nghiệm <=> Hoặc là y = 0      (*)  hoặc  $\left\{\begin{matrix}y\neq 0 & \\ \Delta {}’\geq 0& \end{matrix}\right.$        (**)

(**)  <=> $\left\{\begin{matrix}y\neq 0 & \\ 9-y(8y+1)& \end{matrix}\right.$

(**)  <=> $\left\{\begin{matrix}y\neq 0 & \\  \frac{-9}{8}\leq y\leq 1& \end{matrix}\right.$

(**) =>  max = 1 và min = $\frac{-9}{8}$.

Vậy hàm số đạt giá trị max = 1 và min = $\frac{-9}{8}$.

 

b.  $y=\frac{x^{2}-2x+3}{3x^{2}+2x+1}$

<=>  $(3y-1)^{2}+2(y+1)x+y-3=0$ (1)

Để (1) có nghiệm <=> Hoặc là  3y – 1 =0   (*)  hoặc  $\left\{\begin{matrix}3y-1\neq 0 & \\ \Delta {}’\geq 0& \end{matrix}\right.$  (**)

Ta có : (*)    <=>  $y=\frac{1}{3}$

(**)   <=>  $\left\{\begin{matrix}y\neq \frac{1}{3} & \\ 3-2\sqrt{2}\leq y\leq 3+2\sqrt{2} & \end{matrix}\right.$

(**) =>   max = $3+2\sqrt{2}$  , min = $3-2\sqrt{2}$ .

Vậy hàm số đạt giá trị  max = $3+2\sqrt{2}$  , min = $3-2\sqrt{2}$ .

Bài 2:  Tìm giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của biểu thức :  $y=\frac{x^{2}-x+1}{x^{2}+x+1}$ .  ($x\in R$)

Bài làm:

Vì :  $x^{2}+x+1=(x+\frac{1}{2})^{2}+\frac{3}{4}> 0 ,  \forall x\in R$

=>   $y=\frac{x^{2}-x+1}{x^{2}+x+1}$

<=>  $y{x^{2}+x+1}=x^{2}-x+1$

<=>  $(y-1)x^{2}+(y+1)x+y-1=0$                                 (1)

Nếu y = 1  => x = 0.

Nếu $y\neq 1$  => Để  (1) có nghiệm <=> $\Delta {}’\geq 0$

<=>  $-3y^{2}+10y-3\geq 0<=> \frac{1}{3}\leq y\leq 3$

Vậy biểu thức đạt giá trị Max(y) = 3 , Min(y) = $\frac{1}{3}$ .

Bài 3:  Cho hàm số  $y=\frac{x+1}{x^{2}+a}$  .Tìm điều kiện của a để miền giá trị của hàm số $\begin{bmatrix}0,1\end{bmatrix}$ .

Bài làm:

Đk : $x^{2}\neq -a$

Gọi T là miền giá trị của hàm số => Tồn tại ít nhất 1 số $y_{0}\in T$  sao cho : $y_{0}=\frac{x+1}{x^{2}+a}$  có nghiệm .

<=>  $y_{0}x^{2}+ay_{0}=x+1$

<=>  $y_{0}x^{2}-x+ay_{0}-1=0$                (1)

Nếu  $y_{0}=0$ ,(1) => x = -1 .Với Đk : $x^{2}\neq -a$  <=> $a\neq -1$

Nếu  $y_{0}\neq 0$  , (1)  có nghiệm <=> $\Delta {}’\geq 0$

<=>  $1-4y_{0}(ay_{0}-1)\geq 0$

<=>  $4ay_{0}^{2}-4y_{0}-1\leq 0$                 (2)

+ Với  a = 0 , (2) =>  $y_{0}\geq \frac{-1}{4}$  chứa  $\begin{bmatrix}0,1\end{bmatrix}$ .

=>  a = 0 ( thỏa mãn ) .

+ Với a > 0 , (2)  <=> $\frac{1-\sqrt{1+a}}{2a}\leq y\leq \frac{1+\sqrt{1+a}}{2a} (\Delta {}’=4(1+a))$

Để miền giá trị chứa   $\begin{bmatrix}0,1\end{bmatrix}$  thì  :

$\left\{\begin{matrix}\frac{1-\sqrt{1+a}}{2a}\leq 0 & \\ \frac{1+\sqrt{1+a}}{2a} \geq 1& \end{matrix}\right.$

<=>    $\left\{\begin{matrix}\sqrt{1+a}\geq 1   (luôn đúng ) & \\ \sqrt{1+a}\geq 2a-1    (*) & \end{matrix}\right.$

(*) <=>     Hoặc  $2a-1\leq 0$  hoặc  $\left\{\begin{matrix}a+1\geq (2a-1)^{2} & \\ 2a-1\geq 0 & \end{matrix}\right.$

<=>         Hoặc  $a\leq \frac{1}{2}$   hoặc  $\left\{\begin{matrix}a\geq \frac{1}{2} & \\  4a^{2}-5a\leq 0& \end{matrix}\right.$

<=>         Hoặc  $a\leq \frac{1}{2}$   hoặc   $\left\{\begin{matrix}a\geq \frac{1}{2} & \\  0<a\leq \frac{5}{4}& \end{matrix}\right.$

<=>         Hoặc  $a\leq \frac{1}{2}$   hoặc   $\frac{1}{2}\leq a\leq \frac{5}{4}$

<=>        $a\leq \frac{5}{4}$ .                 (3)

Với a < 0 , $a\leq -1$  =>  $\Delta {}’=2(1+a)\leq 0$  => (2) luôn đúng .

=>  $a\leq -1$  ( thỏa mãn ) .

Với a < 0 , $-1<a<0$  ,Để miền giá trị này chứa (0 , 1)  thì  :

$\frac{1-\sqrt{1+a}}{2a} \leq 0$

<=>    $\sqrt{1+a}\leq 1$

<=>    a < 0 .                   (4)

Từ (3) ,(4)  =>  Giá  trị của a thỏa mãn bài ra là : $\left\{\begin{matrix}a\leq \frac{5}{4} & \\ a\neq -1 & \end{matrix}\right.$

Bài 4:  Tìm giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của hàm số sau :

$y=\frac{3\sqrt{x+3}+4\sqrt{1-x}+1}{4\sqrt{x+3}+3\sqrt{x-1}+1}$                 (1)

Bài làm:

Đk : $-3\leq x\leq 1$

Khi đó ta có :  $(\sqrt{x+3})^{2}+(\sqrt{1-x})^{2}=4$

<=>  Ta đặt :  $\left\{\begin{matrix}\sqrt{x+3}=2\frac{2t}{1+t^{2}} & \\  \sqrt{1-x}=2\frac{1-t^{2}}{1+t^{2}}& \end{matrix}\right.$  ($0\leq t\leq 1$)

(1)  <=>  $y=\frac{-7t^{2}+12t+9}{-5t^{2}+16t+7}$

<=>        $y{-5t^{2}+16t+7}=-7t^{2}+12t+9$

<=>        $(5y-7)t^{2}+(12-16y)t+9-7y=0$                               (2)

Nếu  5y – 7 = 0 <=> $y=\frac{7}{5}$  , (2)  => $t=\frac{-1}{13}\notin \begin{bmatrix}0,1\end{bmatrix}$ .

Nếu  $5y – 7  \neq 0$  <=> $y\neq \frac{7}{5}$

Đặt $f(t)=(5y-7)t^{2}+(12-16y)y+9-7y$

+ Nếu $f(t)=0$  có 2 nghiệm $t_{1},t_{2}$  thỏa mãn : Hoặc là $0\leq t_{1}< 1\leq t_{2}$ hoặc  $ t_{1}< 0\leq t_{2}< 1$

<=>  $f(0).f(1)\leq 0$ <=>  $\frac{7}{9}\leq y\leq \frac{9}{7}$ .

+  Nếu $f(t)=0$  có 2 nghiệm $t_{1},t_{2}$  thỏa mãn  :  $0< t_{1}\leq t_{2}< 1$

Chuyên đề Ứng dụng nghiệm phương trình bậc hai

Vậy  Max(y) = $\frac{9}{7}$  và  Min(y) = $\frac{7}{9}$ .

Bài 5:  Cho các số x , y thỏa mãn :  $x^{2}+y^{2}+xy=1$

Tính giá trị lớn nhất , nhỏ nhất của :  $A=2x^{2}-xy+3y^{2}$ .

Bài làm:

Ta có  : $A=2x^{2}-xy+3y^{2}=\frac{2x^{2}-xy+3y^{2}}{x^{2}+y^{2}+xy}$

+ Nếu y = 0 => $A =\frac{2x^{2}}{x^{2}}=2$ .

+ Nếu $y\neq 0=>A\neq 2 <=> A=\frac{2(\frac{x}{2})^{2}-\frac{x}{y}+3}{(\frac{x}{2})^{2}+\frac{x}{y}+1}$

Đặt $t=\frac{x}{y}$  =>  $A=\frac{2t^{2}-t+3}{t^{2}+t+1}$              (1)

Để (1) có nghiệm <=>  $\Delta \geq 0$

<=>  $\frac{11-\sqrt{52}}{3}\leq A\leq\frac{11+\sqrt{52}}{3} $

Vậy  Max(A) = $\frac{11+\sqrt{52}}{3} $  .

Min(A) = $\frac{11-\sqrt{52}}{3} $  .

Bài 6:  Cho $\triangle ABC$  .Chứng minh rằng :

a.  $\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\leq \frac{1}{8}$ .

b.  $\cos A+\cos B+\cos C\leq \frac{3}{2}$ .

c.  $\sin ^{2}A+\sin ^{2}B+\sin ^{2}C\leq \frac{9}{4}$ .

Bài làm:

a. $\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\leq \frac{1}{8}$ .

<=>  $8\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\leq 1$ .

Xét   $T=8\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}$ .

<=>   $T=4\sin \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}-\cos \frac{A+B}{2})$ .

<=>   $T=4\sin \frac{C}{2}(\cos \frac{A-B}{2}-\sin \frac{C}{2})$ .

=>     $4\sin ^{2}\frac{C}{2}-4\cos \frac{A-B}{2}.\sin \frac{C}{2}+T=0$ .   (1)

Phương trình (1) có nghiệm <=>  $\Delta {}’ \geq 0$

<=>  $4\cos ^{2}\frac{A-B}{2}-4T\geq 0$

=>    $T\leq \cos ^{2}\frac{A-B}{2}\leq 1$

=>    $\sin \frac{A}{2}.\sin \frac{B}{2}.\sin \frac{C}{2}\leq \frac{1}{8}$ .  (đpcm)

 

b.  Đặt X =   $\cos A+\cos B+\cos C$

<=>  $X=2\cos \frac{A+B}{2}.\cos \frac{A-B}{2}+1-2\sin ^{2}\frac{C}{2}$

=>    $2\sin ^{2}\frac{C}{2}-2\cos \frac{A-B}{2}.\sin \frac{C}{2}+X-1=0$         (2)

Phương trình (2) có nghiệm <=>  $\Delta {}’ \geq 0$

<=>  $\cos ^{2}\frac{A-B}{2}-2(X-1)\geq 0$

<=>  $X\leq 1+\frac{1}{2}\cos ^{2}\frac{A-B}{2}\leq 1+\frac{1}{2}=\frac{3}{2}$

=>    $\cos A+\cos B+\cos C\leq \frac{3}{2}$ .    (đpcm)

 

c.  Đặt V = $\sin ^{2}A+\sin ^{2}B+\sin ^{2}C$

<=>  $V=\frac{1-\cos 2A}{2}+\frac{1-\cos 2B}{2}+1-\cos ^{2}C$

<=>  $V=2-\frac{1}{2}(\cos 2A+\cos 2B)-\cos ^{2}C$

<=>  $V=2-\cos (A+B)\cos (A-B)-\cos ^{2}C$

<=>  $V=2+\cos C.\cos (A+B)-\cos ^{2}C$

=>    $\cos ^{2}C-\cos (A-B)\cos C+V-2=0$                 (3)

Phương trình (3) có nghiệm <=>    $\Delta  \geq 0$

<=>   $\cos ^{2}(A-B)-4(V-2)\geq 0$

<=>   $V\leq 2+\frac{1}{4}\cos ^{2}(A-B)$

<=>   $V\leq 2+\frac{1}{4}=\frac{9}{4}$ .

=>     $\sin ^{2}A+\sin ^{2}B+\sin ^{2}C\leq \frac{9}{4}$ .    (đpcm)

– – – – –  Hết !  – – – –

Bài liên quan:

  1. Kỹ thuật hay chinh phục bất đẳng thức dành cho học sinh thcs
  2. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 2 – Vũ Hữu Bình
  3. 268 bài toán bồi dưỡng hsg lớp 9 (có đáp án)
  4. Chuyên đề giải phương trình toán 9
  5. 9 Chuyên đề Hình Học Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  6. Chuyên đề giải phương trình toán 9
  7. 9 Chuyên đề Số Học Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  8. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 2 – Vũ Hữu Bình
  9. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 1 – Vũ Hữu Bình
  10. Tuyển Chọn Một Số Dạng Toán Hình Học 9 – Đỗ Thanh Sơn
  11. Tổng Ôn Luyện Toán Theo Trọng Điểm Cuối Cấp THCS
  12. 9 Chuyên đề Đại Số Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  13. Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 1-Số Học
  14. Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 2 – Đại Số
  15. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Củng cố Toán LỚP 9 tập 1 full FILE doc
  • Bài Tập TUẦN TOÁN 9 CẢ NĂM

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.