• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 9 / Chuyên đề Phương trình, hệ phương trình bậc nhất

Chuyên đề Phương trình, hệ phương trình bậc nhất

Ngày 26/04/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 9 Tag với:Chuyen de on thi toan 9

Chuyên đề Phương trình, hệ phương trình bậc nhất

Chuyên đề là kết quả thu được qua thời gian học tập và nghiên cứu về hệ phương trình. Rất mong được các bạn quan tâm và chia sẻ đề hoàn thiện chuyên đề hơn. Hi vọng nó sẽ là tài liệu bổ ích giúp chúng ta vượt qua 1 chẳng nhỏ trong chặng đường chinh phục toán học.

Chuyên đề Phương trình, hệ phương trình bậc nhất

Dạng 1:  Giải và biện luận phương trình bậc nhất .

I . Phương pháp giải

Bước 1 : Biến đổi phương trình đã cho về dạng : ax + b = 0    (1)
Bước 2 : Xét các trường hợp sau :

  • TH 1 : a = 0 thế vào (1) và kiểm tra .
  • TH 2 : $a\neq 0$  => $x=-\frac{b}{a}$ .

Bước 3 : Kết luận .

Bài tập minh họa :

Bài 1:

Giải và biện luận phương trình  : 2x + 3m = mx + 2          (1)

Hướng dẫn :

Từ (1) <=> (2 – m )x = 2 – 3m                                           (2)

Nếu m = 2 thì  (2) <=> 0x = -4 (vô lý )  => (2) vô nghiệm.

Nếu $m\neq 2$  thì (2) <=> $x=\frac{2-3m}{2-m}$ .

Kết luận :

Với m = 2 => (1) vô nghiệm.

Với $m\neq 2$ => (1) có nghiệm duy nhất $x=\frac{2-3m}{2-m}$ .

 

Bài 2 :

Giải và biện luận :  $\frac{2x+3m}{x^{2}-1}=\frac{m}{x+1}+\frac{2m-1}{x-1}$  (1)

Hướng dẫn: 

Đk : $x\neq \pm 1$

(1) <=> (3m – 3)x= 2m + 1             (2)

Nếu 3m – 3 = 0   <=> m = 1  => (2) vô nghiệm.

Nếu $3m – 3  \neq 0 <=> m\neq 1 $  thì (2) <=> $x=\frac{2m+1}{3m-3} $

Áp dụng đk : $x\neq \pm 1$  ta có : $x=\frac{2m+1}{3m-3}\neq \pm 1 $

<=>  $\left\{\begin{matrix}x\neq 4 & \\ x\neq \frac{2}{5} & \end{matrix}\right.$.

Kết luận :

Với m = 1, m = 4, m = $ \frac{2}{5}$  => (1) vô nghiệm.

Với $m\neq 1\wedge m\neq  4\wedge m\neq \frac{2}{5}$   =>  (1) có nghiệm duy nhất $x= \frac{2m+1}{3m-3}$ .

 

Bài 3:

Giải và biện luận phương trình :  $ \frac{2mx-3}{\sqrt{x}}=\frac{x-m}{\sqrt{x}}$        (1)

Hướng dẫn : 

Đk : x > 0.

(1) <=> 2mx – 3 = x – m = (2m – 1)x = 3 – m                    (2)

Nếu $m=\frac{1}{2}$  => (2) vô nghiệm.

Nếu $m\neq \frac{1}{2}$  thì (2) <=>  $x=\frac{2m-1}{3-m}$.

Với Đk : x > 0  <=>  $x=\frac{2m-1}{3-m}> 0 <=> \frac{1}{2}<m<3$ .

Vậy  $\frac{1}{2}<m<3$ .

 

II. Bài tập áp dụng

Lưu ý : Các bạn áp dụng kiến thức đã học cùng việc tham khảo bài tập minh họa để tự giải quyết các bài tập sau:

Bài 1 :

Giải và biện luận phương trình :  $\frac{2mx-3}{\sqrt{1-x}}=\frac{x-m}{\sqrt{x+3}}$

Bài 2:

Giải và biện luận phương trình  : 2(x + 2)+ 3(m – 1) = mx + 2 .

 

Dạng 2: Nghiệm của phương trình bậc nhất thỏa mãn điều kiện cho trước

I .Phương pháp giải

Bước 1 : Biến đổi phương trình đã cho về dạng : ax + b = 0    (1)
Bước 2 : Tìm điều kiện của a để (1) có nghiệm  $x_{0}$  sao cho thỏa mãn điều kiện cho trước .

Bài tập minh họa :

Bài 1:

Cho phương trình : (2m + 1)x – 3m + 2 = 3x + m .   (1)

Tìm m để phương trình có nghiệm $x\in (0;3)$ .

Hướng dẫn :

(1)  <=> (2m – 2)x = 4m – 2 <=> (m – 1)x = 2m – 1 .               (2)

Nếu m = 1 => (2) vô nghiệm.

Nếu $m\neq 1$ thì (2) <=> $x=\frac{2m-1}{m-1}$ .

Theo bài ra : nghiệm $x\in (0;3)$  <=> $0<x=\frac{2m-1}{m-1}<3$

<=> $\left\{\begin{matrix}\frac{2m-1}{m-1}>0 & \\ \frac{2m-1}{m-1} <3& \end{matrix}\right.$

<=> Hoặc $m<\frac{1}{2}$ hoặc m>2.

Vậy $m<\frac{1}{2}\vee m>2$ .

 

Bài 2:

Cho phương trình :  $\sqrt{x-1}\begin{bmatrix}(2m-3)x+m+(1-m)x-3\end{bmatrix}=0$       (1)

Tìm m đề phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

Hướng dẫn:

(1) <=>  Hoặc x = 1 hoặc $\left\{\begin{matrix}x>1 & \\  (2m-3)x+m+(1-m)x-3=0& \end{matrix}\right.$.

<=>      Hoặc x = 1 hoặc $\left\{\begin{matrix}x>1 & \\  (m-2)x=3-m       (2)& \end{matrix}\right.$.

Để (1) có 2 nghiệm phân biệt  => (2) có đúng 1 nghiệm > 1.

<=>  $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & \\ x=\frac{3-m}{m-2}>1& \end{matrix}\right.$

<=>  $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & \\ x=\frac{5-2m}{m-2}>0& \end{matrix}\right.$

<=>  $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & \\ 2<m<\frac{5}{2}& \end{matrix}\right.$

Vậy để thỏa mãn yêu cầu  đề bài ta có $ 2<m<\frac{5}{2}$ .

 

II. Bài tập áp dụng

Lưu ý : Các bạn áp dụng kiến thức đã học cùng việc tham khảo bài tập minh họa để tự giải quyết các bài tập sau:

Bài 1:

Cho phương trình : (3m – 2)x – m = 4mx + 2m – 5

Tìm m để  phương trình có nghiệm nguyên.

Bài 2:

Cho phương trình :  (2m – 1) + (3 – n)(x – 2) – 2m + n + 2 = 0.

Tìm m , n để phương trình có nghiệm đúng $\forall x$ .

 

Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai

I . Phương pháp giải

Phương trình bậc hai có dạng :   $ax^{2}+bx+c=0  (a\neq 0)$         (1)

Xét a = 0   => (1) <=> bx + c = 0 . Biện luận phương trình bậc nhất.

Xét $ a\neq 0$  Ta tính $\Delta$  hoặc $\Delta{}’$.

 

  • Nếu  $\Delta$ > 0  => (1) có 2 nghiệm phân biệt :  $x_{1}=\frac{-b+\sqrt{\Delta }}{2a},x_{2}=\frac{-b-\sqrt{\Delta }}{2a}$
  • Nếu  $\Delta$ = 0  => (1) có nghiệm kép : $x_{1}=x_{2}=\frac{-b}{2a}$.
  • Nếu  $\Delta$ < 0  => (1) vô nghiệm.

 

Chú ý : Nếu tính theo  $\Delta{}’$ thì công thức lấy nghiệm cũng tương tự.

Kết luận.

Bài tập minh họa :

Bài 1:

Giải và biện luận phương trình : $(m-1)x^{2}+(2m-3)x+m+1=0$  ( theo tham số m ).       (1)

Hướng dẫn:

Với  m – 1 = 0 <=> m = 1 => (1) <=> – x + 2 = 0 <=> x = 2.

Với  $m-1\neq 0 <=> m\neq 1$  Ta có:

$\Delta =(2m-3)^{2}-4(m-1)(m+1)=13-12m$

Nếu  $\Delta$ > 0 => $m<\frac{13}{12}$

<=>  (1) có 2 nghiệm phân biệt : $x_{1,2}=\frac{3-2m\pm \sqrt{13-12m}}{2(m-1)}$

Nếu  $\Delta$ > 0  =>  $m=\frac{13}{12}$

<=>  (1) có nghiệm kép : $x_{1}=x_{2}=-\frac{2m-3}{2(m-1)}=5$

Nếu  $\Delta$ < 0  =>$m>\frac{13}{12}$  =>  (1) vô nghiệm.

Vậy m = 1 => (1) có nghiệm x = 2.

$m=\frac{13}{12}$  => (1)  có nghiệm x = 5.

$m>\frac{13}{12}$  => (1) vô nghiệm.

$m<\frac{13}{12}$  => (1) có 2 nghiệm phan biệt : $x_{1,2}=\frac{3-2m\pm \sqrt{13-12m}}{2(m-1)}$  .

 

Bài 2:

Giải và biện luận phương trình  :  $\frac{x^{2}-2(a+1)x+2a+5}{x^{2}-3x+2}=0$   ( tham số a)  (1)

Hướng dẫn:

Đk : $x^{2}-3x+2\neq 0$  <=> $\left\{\begin{matrix}x\neq 2 & \\ x\neq 1 & \end{matrix}\right.$

(1) <=> $f(x)=x^{2}-2(a+1)x+2a+5=0$           (2)

Ta có :  $\Delta {}’=(a+1)^{2}-(2a+5)=a^{2}-4$

Nếu $\Delta {}'<0$  <=> – 2 < a < 2  <=> (2) vô nghiệm => (1) vô nghiệm .

Nếu $\Delta {}’=0$  <=> Hoặc a = 2 hoặc a = – 2  <=> (2) có nghiệm kép : x = a + 1.

Với a = 2 => x = 3. (nhận)

Với a = -2 => x = – 1 (nhận)

Nếu $\Delta {}’>0$ <=> | a | =2.

Vì (2) phải có 2 nghiệm thỏa mãn đk : $\left\{\begin{matrix}x\neq 2 & \\ x\neq 1 & \end{matrix}\right.$ nên :

<=>  $\left\{\begin{matrix}f(1)\neq 0 & \\ f(2) \neq 0& \end{matrix}\right.$

<=>  $\left\{\begin{matrix}4\neq 0 & \\ -2a+5 \neq 0& \end{matrix}\right.$

<=>  $a\neq \frac{5}{2}$.

=> 2 nghiệm là : $x_{1,2}=a+1\pm \sqrt{a^{2}-4}$

Kết luận :

Nếu | a | < 2 hoặc $a=\frac{5}{2}$  => (1) vô nghiệm.

Nếu $a=2\vee a=-2$  => (1) có nghiệm kép :  $x=-1\vee x=3$

Nếu  $|a| >2 \wedge a\neq \frac{5}{2}$  => (1) có 2 nghiệm phân biệt : $x_{1,2}=a+1\pm \sqrt{a^{2}-4}$

 

II. Bài tập áp dụng

Lưu ý : Các bạn áp dụng kiến thức đã học cùng việc tham khảo bài tập minh họa để tự giải quyết các bài tập sau:

Bài 1 :

Giải và biện luận phương trình sau theo a , b   :

$x+\frac{1}{x}=\frac{a-b}{a+b}+\frac{a+b}{a-b}$            (1)

 

Bài 2:

Giải và biện luận phương trình :

$f(x)=mx^{2}+2(2m-1)x+m=0$    với  $-1\leq x\leq 1$            (1)

Bài liên quan:

  1. Kỹ thuật hay chinh phục bất đẳng thức dành cho học sinh thcs
  2. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 2 – Vũ Hữu Bình
  3. 268 bài toán bồi dưỡng hsg lớp 9 (có đáp án)
  4. Chuyên đề giải phương trình toán 9
  5. 9 Chuyên đề Hình Học Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  6. Chuyên đề giải phương trình toán 9
  7. 9 Chuyên đề Số Học Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  8. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 2 – Vũ Hữu Bình
  9. Nâng cao và phát triển toán 9 tập 1 – Vũ Hữu Bình
  10. Tuyển Chọn Một Số Dạng Toán Hình Học 9 – Đỗ Thanh Sơn
  11. Tổng Ôn Luyện Toán Theo Trọng Điểm Cuối Cấp THCS
  12. 9 Chuyên đề Đại Số Trung học cơ sở – Vũ Hữu Bình
  13. Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 1-Số Học
  14. Cách Tìm Lời Giải Các Bài Toán THCS Tập 2 – Đại Số
  15. Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Củng cố Toán LỚP 9 tập 1 full FILE doc
  • Bài Tập TUẦN TOÁN 9 CẢ NĂM

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.