• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi toán / Quiz – Đề thi Toán – TN THPT 2025 online

Quiz – Đề thi Toán – TN THPT 2025 online

Ngày 01/07/2025 Thuộc chủ đề:Đề thi toán Tag với:TN THPT 2025

Trắc nghiệm – Đề thi Toán – TN THPT 2025 online


[q_group title=”Phần I. Trắc nghiệm” single_choice_tron=”n,y”]
Cho hình lăng trụ $ABC\cdot {A}'{B}'{C}'$ (xem hình dưới). de thi toan online booktoan.com
Phát biểu nào sau đây là đúng?
$\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{{A}'{C}'}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{BC}$.

Cho hình hộp $ABCD\cdot {A}'{B}'{C}'{D}'$ (xem hình dưới). de thi toan online booktoan.com
Đường thẳng $AB$ song song với mặt phẳng nào sau đây?
$AB//{A}'{B}',{A}'{B}'\subset \left( {A}'{B}'{C}'{D}' \right)\Rightarrow AB//\left( {A}'{B}'{C}'{D}' \right)$.

Một người chia thời lượng (đơn vị: giây) thực hiện các cuộc gọi điện thoại của mình trong một tuần thành sáu nhóm và lập bảng tần số ghép nhóm như sau.
Quiz - Đề thi Toán - TN THPT 2025 online 1
Tứ phân vị thứ ba ${{Q}_{3}}$ (đơn vị: giây) của mẫu số liệu ghép nhóm trên bảng
Cỡ mẫu là $n = 40$. Gọi ${x_1},...,{x_{40}}$ là thời lượng thực hiện cuộc điện thoại của một người 40 lần và giả sử dãy số liệu gốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.\\
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là $\dfrac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}$ nên nhóm chưa tứ phân vị thứ ba là nhóm $\left[ {120;160} \right)$và ta có: ${Q_3} = 120 + \dfrac{{\dfrac{{3.40}}{4} - 27}}{8}.40 = 135$.

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho đường thẳng $\left( d \right):\dfrac{x-3}{4}=\dfrac{y+2}{-5}=\dfrac{z-1}{2}$. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\left( d \right)$ ?
Đường thẳng $\left( d \right)$ có một một vectơ chỉ phương là $\vec{v}=\left( 4;-5;2 \right)$.

Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right)={{x}^{2}}$ là
Ta có $\int {{x}^{2}}\text{ d}x=\dfrac{1}{3}{{x}^{3}}+C$.

Cho cấp số cộng $\left( {{u}_{n}} \right)$ có ${{u}_{1}}=4$ và công sai $d=-3$. Giá trị của ${{u}_{5}}$ bằng
Ta có ${{u}_{5}}={{u}_{1}}+4d=4+4.\left( -3 \right)=-8$.

Tập nghiệm của phương trình $\text{sin}x=0$.
Ta có $\text{sin}x=0\Leftrightarrow x=k\pi ,k\in \mathbb{Z}$.

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=2x-3$, trục hoành và hai đường thẳng $x=1,x=2$ được xác định bằng công thức
Diện tích $S$ của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=2x-3$, trục hoành và hai đường thẳng $x=1,x=2$ được xác định bằng công thức $S=\int _{1}^{2}\left| 2x-3 \right|\text{d}x$.

Trong không gian với hệ toạ độ $Oxyz$, mặt phẳng đi qua điểm $A\left( 2;1;-4 \right)$ nhận $\vec{n}=\left( 3;2;-1 \right)$ làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A\left( 2;1;-4 \right)$ nhận $\vec{n}=\left( 3;2;-1 \right)$ làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là $3\left( x-2 \right)+2\left( y-1 \right)-\left( z+4 \right)=0$.

Nghiệm của phương trình $\text{lo}{{\text{g}}_{3}}\left( 2x-1 \right)=2$ là
Điều kiện: $2x-1{>}0\Leftrightarrow x{>}\dfrac{1}{2}$.
$\text{lo}{{\text{g}}_{3}}\left( 2x-1 \right)=2\Leftrightarrow 2x-1=9\Leftrightarrow x=5$ (ТМФК).
Vậy nghiệm của phương trình $x=5$.

Cho hàm số $y=\dfrac{ax+b}{cx+d}\left( ac\ne 0,ad-bc\ne 0 \right)$ có đồ thị như hình dưới. de thi toan online booktoan.com Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho có phương trình là
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho có phương trình là $x=-1$.

Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( ABC \right)$, tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và $SA=3,AB=4,AC=5$. Thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng
Thể tích của khối chóp $S\cdot ABC$ bằng $V=\dfrac{1}{3}\cdot \left( \dfrac{1}{2}\cdot 4\cdot 5 \right)\cdot 3=10$.

[/q_group]
[q_group title=”Phần II. Câu hỏi Đúng/Sai” true_false_tron=”n,n”]
Cho hàm số $f\left( x \right)={{x}^{3}}-12x-8$.
a) Đúng | b) Sai | c) Sai | d) Sai
a) Hàm số đã cho có đạo hàm là ${f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12$.
$f\left( x \right)={{x}^{3}}-12x-8$.
Ta có: ${f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12$.
Chọn ĐÚNG.
b) Phương trình ${f}'\left( x \right)=0$ có tập nghiệm là $S=\left\{ 2 \right\}$.
Ta có: ${f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12$.
${f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}
x=2 \\
x=-2 \\
\end{array} \right.$.
Suy ra phương trình ${f}'\left( x \right)=0$ có tập nghiệm là $S=\left\{ -2;2 \right\}$.
Chọn SAI.
c) $f\left( 2 \right)=-24\ne 24$.
Chọn SAI.
d) Giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right)$ trên đoạn bằng 24.
$f\left( x \right)={{x}^{3}}-12x-8$.
Xét hàm số $f\left( x \right)$ trên đoạn .
Ta có: ${f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12$.
${f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{*{35}{l}}
x=2\in \\
x=-2\in \\
\end{array} \right.$.
Mà $f\left( -3 \right)=1;f\left( -2 \right)=8;f\left( 2 \right)=-24;f\left( 3 \right)=-17$.
Suy ra giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right)$ trên đoạn bằng 8.
Chọn SAI.

Đối với ngành nuôi trồng thủy sản, việc kiểm soát lượng thuốc tồn dư trong nước là một nhiệm vụ quan trọng nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn về môi trường. Khi nghiên cứu một loại thuốc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản, người ta sử dụng thuốc đó một lần và theo dõi nồng độ thuốc tồn dư trong nước kể từ lúc sử dụng thuốc. Kết quả cho thấy nồng độ thuốc $y\left( t \right)$ (đơn vị: $\text{mg}/$ lít) tồn dư trong nước tại thời điểm $t$ ngày ( $t\ge 0$ ) kể từ lúc sử dụng thuốc, thỏa mãn $y\left( t \right){>}0$ và ${y}'\left( t \right)=k\cdot y\left( t \right)\left( t\ge 0 \right)$, trong đó $k$ là hằng số khác không. Đo nồng độ thuốc tồn dư trong nước tại thời điểm $t=6$ (ngày); $t=12$ (ngày) nhận được kết quả lần lượt là $2\text{mg}/$ lít; 1 $\text{mg}/$ lít. Cho biết $y\left( t \right)={{e}^{g\left( t \right)}}\left( t\ge 0 \right)$.
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai
a) Do ${y}'\left( t \right)=k\cdot y\left( t \right)\left( t\ge 0 \right)$ nên $\int \dfrac{{y}'\left( t \right)}{y\left( t \right)}dt=k\cdot t+C$.
Suy ra $\text{ln}y\left( t \right)=k\cdot t+C=g\left( t \right)$.
Chọn ĐÚNG.
b) Ta có: $t=6$ thì $y\left( t \right)=2$ nên $g\left( t \right)=\text{ln}2$.
$t=12$ thì $y\left( t \right)=1$ nên $g\left( t \right)=0$.
Nên $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
6k+C=\text{ln}2 \\
12k+C=0 \\
\end{array} \right.$.
Nên $k=\dfrac{-C}{12}$ suy ra $6\cdot \dfrac{-C}{12}+C=\text{ln}2\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}C=\text{ln}2\Leftrightarrow C=2\text{ln}2$. Suy ra $k=-\dfrac{\text{ln}2}{6}$
Chọn SAI.
c) $C=2\text{ln}2$
Đã giải ở b) được $C=2\text{ln}2$.
Chọn ĐÚNG.
d) Nồng độ thuốc tồn dư trong nước tại thời điểm $t=25$ (ngày) kể từ lúc sử dụng thuốc lớn hơn $0,25\text{mg}/$ lít.
Ta có: $g\left( t \right)=-\dfrac{\text{ln}2}{6}\cdot t+2\text{ln}2$.
Nên $t=25$ thì $g\left( 25 \right)=-\dfrac{25\text{ln}2}{6}+2\text{ln}2$.
Suy ra $y\left( 25 \right)={{e}^{g\left( 25 \right)}}={{e}^{\dfrac{-25\text{ln}2}{6}+2\text{ln}2}}\approx 0,222725(\text{mg}/$ lít $)$.
Chọn SAI.

Mô hình toán học sau đây được sử dụng trong quan sát chuyển động của một vật. Trong không gian cho hệ trục tọa độ $Oxyz$ có $\vec{i},\vec{j},\vec{k}$ lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục $Ox,Oy,Oz$ và độ dài của mỗi vectơ đơn vị đó bằng 1 mét. Cho hai điểm $A$ và $B$, trong đó điểm $A$ có tọa độ là $\left( 5;5;0 \right)$. Một vật (coi như một hạt) chuyển động thẳng với tốc độ phụ thuộc thời gian $t$ (giây) theo công thức $v\left( t \right)=\beta t+300(\text{m}/$ giây), trong đó $\beta$ là hằng số dương và $0\le t\le 6$. Ở thời điểm ban đầu $\left( t=0 \right)$, vật đi qua $A$ với tốc độ $300\text{ m}/$ giây và hướng tới $B$. Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đi được quãng đường 604 m. Gọi $\vec{u}=\left( a;b;c \right)$ là vectơ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow{AB}$. Biết rằng $\left| {\vec{u}} \right|=1$ và góc giữa vectơ $\vec{u}$ lần lượt với các vectơ $\vec{i},\vec{j},\vec{k}$ có số đo tương ứng bằng ${{60}^{\circ }},{{60}^{\circ }},{{45}^{\circ }}$.
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai
de thi toan online booktoan.com
a) Vì góc giữa vectơ $\vec{u}$ với vectơ $\vec{i}$ là ${{60}^{\circ }}$. Nên ta có:
$\text{cos}{{60}^{\circ }}=\text{cos}\left( \vec{u},\vec{i} \right)=\dfrac{a.1+b.0+c.0}{\left| {\vec{u}} \right|}=\dfrac{a}{1}=a\Rightarrow a=\text{cos}{{60}^{\circ }}=\dfrac{1}{2}$.
Chọn ĐÚNG.
b) Ta có:
$\text{cos}{{60}^{\circ }}=\text{cos}\left( \vec{u},\vec{j} \right)=\dfrac{a.0+b.1+c.0}{\left| {\vec{u}} \right|}=\dfrac{b}{1}=b\Rightarrow b=\text{cos}{{60}^{\circ }}=\dfrac{1}{2}$;
$\text{cos}{{45}^{\circ }}=\text{cos}\left( \vec{u},\vec{k} \right)=\dfrac{a.0+b.0+c.1}{\left| {\vec{u}} \right|}=\dfrac{c}{1}=c\Rightarrow c=\text{cos}{{45}^{\circ }}=\dfrac{\sqrt{2}}{2};$
$\Rightarrow \vec{u}=\left( \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2};\dfrac{\sqrt{2}}{2} \right)$.
Theo giả thiết $\vec{u}$ là vectơ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow{AB}$ nên $\vec{u}$ là VTCP của $AB$.
Vậy đường thẳng $AB$ có: $A\left( 5;5;0 \right)\in AB$ và có 1 VTCP $\vec{v}=2\vec{u}=\left( 1;1;\sqrt{2} \right)$.
Nên phương trình chính tắc của đường thẳng $AB$ là: $\dfrac{x-5}{1}=\dfrac{y-5}{1}=\dfrac{z}{\sqrt{2}}$.
Chọn SAI.
c) Ở thời điểm ban đầu $\left( t=0 \right)$, vật đi qua $A$ và hướng tới $B$. Sau 2 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đi được quãng đường 604 m. Ta có:
${{S}_{1}}=\int _{0}^{2}v\left( t \right)\text{dt}=\int _{0}^{2}\left( \beta t+300 \right)\text{dt}=\left. \left( \beta \dfrac{{{t}^{2}}}{2}+300t \right) \right|_{0}^{2}=604\Rightarrow \beta \dfrac{{{2}^{2}}}{2}+300.2=604\Rightarrow \beta =2$.
Chọn ĐÚNG.
d) Sau 5 giây kể từ thời điểm ban đầu, vật đến điểm $B$. Ta có:
$AB=S=\int _{0}^{5}v\left( t \right)\text{dt}=\int _{0}^{5}\left( 2t+300 \right)\text{dt}=\left. \left( {{t}^{2}}+300t \right) \right|_{0}^{5}={{5}^{2}}+300.5=1525$.
Theo giả thiết $\vec{u}$ là vectơ cùng hướng với vectơ $\overrightarrow{AB}$ nên:
$\overrightarrow{AB}=k\vec{u}\left( k{>}0,k=\dfrac{AB}{\left| {\vec{u}} \right|}=\dfrac{1525}{1}=1525 \right)$
$\Rightarrow {{x}_{B}}-{{x}_{A}}=k\cdot {{x}_{{\vec{u}}}}\Rightarrow {{x}_{B}}-5=1525\cdot \dfrac{1}{2}\Rightarrow {{x}_{B}}=767,5{<}768$.
Chọn SAI.

Một phần mềm nhận dạng tin nhắn quảng cáo trên điện thoại bằng cách dựa theo từ khóa để đánh dấu một số tin nhắn được gửi đến. Qua một thời gian dài sử dụng, người ta thấy rằng trong số tất cả các tin nhắn gửi đến, có $15%$ số tin nhắn bị đánh dấu. Trong số các tin nhắn bị đánh dấu, có $10%$ số tin nhắn không phải là quảng cáo. Trong số các tin nhắn không bị đánh dấu, có $5%$ số tin nhắn là quảng cáo. Chọn ngẫu nhiên một tin nhắn được gửi đến điện thoại:
a) Đúng | b) Đúng | c) Sai | d) Đúng
Gọi các biến cố:
$A$ : 'Tin nhắn bị đánh dấu'; $B$ : 'Tin nhắn là quảng cáo'.
Theo đề cho: $P\left( A \right)=0,15;P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid A \right)=0,1;P\left( B\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)=0,05$.
Chọn ngẫu nhiên một tin nhắn được gửi đến điện thoại.
a) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu là:
$P\left( \overset{}{\mathop{A}} \right)=1-P\left( A \right)=1-0,15=0,85$.
Chọn ĐÚNG.
b) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo, biết rằng nó không bị đánh dấu là:
$P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)=1-P\left( B\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)=1-0,05=0,95$.
Chọn ĐÚNG.
c) Xác suất để tin nhắn đó không phải là quảng cáo là:
$P\left( \overset{}{\mathop{B}} \right)=P\left( A \right)\cdot P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid A \right)+P\left( \overset{}{\mathop{A}} \right)\cdot P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)=0,15\cdot 0,1,85\cdot 0,95=0,8225$.
Chọn SAI.
d) Xác suất để tin nhắn đó không bị đánh dấu, biết rằng nó không phải là quảng cáo là:
$P\left( \overset{}{\mathop{A}}\mid \overset{}{\mathop{B}} \right)=\dfrac{P\left( \overset{}{\mathop{A}} \right)P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)}{P\left( \overset{}{\mathop{B}} \right)}=\dfrac{0,85.0,95}{0,8225}=\dfrac{323}{329}\approx 0,98{>}0,95$.
Chọn ĐÚNG.
(*) Cách 2: đề xuất bởi GV Tu Duy
Lập bảng thống kê $2\times 2$ :
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Có đánh dấu (A) Không đánh dấu Tổng
Có quảng cáo ( $B$ ) 13,5% $5%.85%=4,25%$ 17,75%
Không quảng cáo $10%.15%=1,5%$ $95%.85%=80,75%$ 82,25%
15% 85% 100%
a) Xác suất để tin nhắn không bị đánh dấu: $P\left( \overset{}{\mathop{A}} \right)=85%=0,85$.
b) Xác suất để tin nhắn không phải là quảng cáo, biết rằng nó không bị đánh dấu:
$P\left( \overset{}{\mathop{B}}\mid \overset{}{\mathop{A}} \right)=95%=0,95$.
c) Xác suất để tin nhắn không phải quảng cáo: $P\left( \overset{}{\mathop{B}} \right)=82,25%=0,8225$.
d) Xác suất để tin nhắn không bị đánh dấu, biết rằng nó không phải là quảng cáo:
$P\left( \overset{}{\mathop{A}}\mid \overset{}{\mathop{B}} \right)=\dfrac{80,75%}{82,25%}\approx 0,982$.

[/q_group]
[q_group title=”Phần III. Trả lời ngắn”]
Bạn Nam tham gia cuộc thi giải một mật thư. Theo quy tắc của cuộc thi, người chơi cần chọn ra sáu số từ tập hợp $S=\left\{ 11;12;13;14;15;16;17;18;19 \right\}$ và xếp mỗi số vào đúng một vị trí trong sáu vị trí $A,B,C,M,N,P$ như hình bên dưới. de thi toan online booktoan.com Mật thư sẽ được giải nếu các bộ ba số xuất hiện ở những bộ ba vị trí $\left( A,M,B \right);\left( B,N,C \right)$; $\left( C,P,A \right)$ tạo thành các cấp số cộng theo thứ tự đó. Bạn Nam chọn ngẫu nhiên sáu số trong tập $S$ và xếp ngẫu nhiên vào các vị trí yêu cầu. Gọi xác suất để bạn Nam giải được mật thư ở lần chọn và xếp đó là $a$. Giá trị của $\dfrac{1}{a}$ bằng bao nhiêu?
Bộ ba số xuất hiện ở những bộ ba vị trí $\left( A,M,B \right);\left( B,N,C \right);\left( C,P,A \right)$ tạo thành các cấp số cộng theo thứ tự đó thì $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
2M=A+B \\
2N=B+C \\
2P=A+C \\
\end{array} \right.$. Khi đó: $A,B,C$ phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
Các trường hợp không hợp lệ: Nếu $\left\{ A,B,C \right\}$ là một cấp số cộng (giả sử $A=x$ ), $B=x+d$, $C=x+2d$ ) thì $d$ phải là số chẵn để $A,B,C$ cùng tính chẵn lẻ. Khi đó $M=x+\dfrac{d}{2},N=x+\dfrac{3d}{2}$
, $P=x+d$. Giá trị $P=x+d$ trùng với $B=x+d$. Vì 6 số được xếp phải đôi một khác nhau nên mọi bộ $\left\{ A,B,C \right\}$ là cấp số cộng sẽ không hợp lệ.
Số cách chọn 6 số từ 9 số và xếp là: $n\left( \Omega \right)=A_{9}^{6}=60480$.
Trường hợp 1: $A,B,C$ đều chẵn
Số cách chọn 3 số chẵn: $C_{4}^{3}=4$.
Các bộ 3 số chẵn là cấp số cộng: $\left\{ 12;14;16 \right\}$ và $\left\{ 14;16;18 \right\}$, hai bộ này không hợp lệ.
Số bộ 3 số chẵn hợp lệ: $4-2=2$.
Số trường hợp thuận lợi khi $A,B,C$ đều chẵn: $2.3!=12$.
Trường hợp 2: $A,B,C$ đều lẻ
Số cách chọn 3 số lẻ: $C_{5}^{3}=10$.
Các bộ 3 số lẻ là cấp số cộng có: $\left\{ 11;13;15 \right\},\left\{ 13;15;17 \right\},\left\{ 15;17;19 \right\},\left\{ 11;15;19 \right\}$, bốn bộ này không hợp lệ.
Số bộ 3 số lẻ hợp lệ: $10-4=6$.
Số trường hợp thuận lợi khi $A,B,C$ đều lẻ: $6.3!=36$
Cả hai trường hợp có số kết quả thuận lợi là: $n\left( A \right)=12+36=48$.
Xác suất cần tìm: $a=\dfrac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\dfrac{48}{60840}=\dfrac{1}{1260}$
$\Rightarrow \dfrac{1}{a}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{1260}}=1260$.

Nếu một doanh nghiệp sản xuất $x$ sản phẩm trong một tháng $\left( x\in {{\mathbb{N}}^{\text{*}}};1\le x\le 4500 \right)$ thì doanh thu nhận được khi bán hết số sản phẩm đó là $F\left( x \right)=-0,01{{x}^{2}}+300x$ (nghìn đồng), trong khi chi phí sản xuất bình quân cho mỗi sản phẩm là $G\left( x \right)=\dfrac{30000}{x}+200$ (nghìn đồng). Giả sử số sản phẩm sản xuất ra luôn được bán hết. Trong một tháng, doanh nghiệp đó cần sản xuất ít nhất bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận thu được lớn hơn 100 triệu đồng?
Tổng chi phí sản xuất $x$ sản phẩm là: $C\left( x \right)=x\cdot G\left( x \right)=x\cdot \left( \dfrac{30000}{x}+200 \right)=30000+200x$.
Lợi nhuận $P\left( x \right)$ thu được khi bán $x$ sản phẩm là:
$P\left( x \right)=F\left( x \right)-C\left( x \right)=-0,01{{x}^{2}}+100x-30000$
Để lợi nhuận lớn hơn 100 triệu đồng thì $P\left( x \right){>}100000\Leftrightarrow -0,01{{x}^{2}}+100x-130000{>}0$
$\Leftrightarrow 1535,9{<}x{<}8464,1$.
Kết hợp với điều kiện $x\in {{\mathbb{N}}^{\text{*}}};1\le x\le 4500$.
Suy ra $1536\le x\le 4500$.
Vậy doanh nghiệp cần sản xuất ít nhất 1536 sản phẩm để lợi nhuận thu được lớn hơn 100 triệu đồng.

Để gây quỹ từ thiện, câu lạc bộ thiện nguyện của một trường THPT tổ chức hoạt động bán hàng với hai mặt hàng là nước chanh và khoai chiên. Câu lạc bộ thiết kế hai thực đơn. Thực đơn 1 có giá 30 nghìn đồng, bao gồm hai cốc nước chanh và một túi khoai chiên. Thực đơn 2 có giá 50 nghìn đồng, bao gồm ba cốc nước chanh và hai túi khoai chiên. Biết rằng câu lạc bộ chỉ làm được không quá 165 cốc nước chanh và 100 túi khoai chiên. Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng bằng bao nhiêu nghìn đồng?
Gọi $x,y\in \mathbb{Z}$ và $x,y\ge 0$ lần lượt là số thực đơn 1 và thực đơn 2 câu lạc bộ bán được.
Số tiền thu được là $F\left( x;y \right)=30x+50y$ (nghìn đồng).
Theo bài ra ta có $x,y$ thoả mãn hệ bất phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
x,y\in \mathbb{Z}\text{ v }\grave{\mathrm{a}}\text{ }x,y\ge 0 \\
2x+3y\le 165 \\
x+2y\le 100 \\
\end{array}\left( I \right) \right.$.
Hệ $\left( I \right)$ có miền nghiệm là miền tứ giác $OABC$ như hình vẽ
de thi toan online booktoan.com
Với các điểm cực biên là $O\left( 0;0 \right),A\left( 82,5;0 \right),B\left( 30;35 \right),C\left( 0;50 \right)$.
Ta có: $F\left( 0;0 \right)=0,F\left( 82,5;0 \right)=2475,F\left( 30;35 \right)=2650,F\left( 0;50 \right)=2500$.
Số tiền lớn nhất mà câu lạc bộ có thể nhận được sau khi bán hết hàng là 2650 nghìn đồng.

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi với $\widehat{ABC}={{60}^{\circ }}$ và $AB=2$. Biết rằng hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt phẳng $\left( ABCD \right)$ là trọng tâm $H$ của tam giác $ABC$ và $SH=\sqrt{3}$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SD$ bằng bao nhiêu (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm)?
de thi toan online booktoan.com
Gọi $O$ là tâm hình thoi $ABCD,K$ nằm trên đoạn $SH$ sao cho $HK=\dfrac{1}{4}SH=\dfrac{\sqrt{3}}{4}$.
Ta có $SD//OK\Rightarrow SD//\left( ACK \right)$ và $AC\subset \left( ACK \right)$.
Suy ra $d\left( SD,AC \right)=d\left( SD,\left( ACK \right) \right)=d\left( S,\left( ACK \right) \right)=3d\left( H,\left( ACK \right) \right)$.
Kẻ $HI\bot OK\left( I\in OK \right)\Rightarrow HI\bot \left( ACK \right)\Rightarrow d\left( H,\left( ACK \right) \right)=HI$.
Tam giác $ABC$ đều nên có $BO=\dfrac{AB\sqrt{3}}{2}=\sqrt{3},HO=\dfrac{1}{3}BO=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$.
$HI=\dfrac{HK.HO}{\sqrt{H{{K}^{2}}+H{{O}^{2}}}}=\dfrac{\dfrac{\sqrt{3}}{4}\cdot \dfrac{\sqrt{3}}{3}}{\sqrt{\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{9}}}=\dfrac{\sqrt{3}}{5}\Rightarrow d\left( SD,AC \right)=\dfrac{3\sqrt{3}}{5}\approx 1,04$.

Có bốn ngăn (trong một giá để sách) được đánh số thứ tự $1,2,3,4$ và bảy quyển sách khác nhau. Bạn An xếp hết bảy quyển sách nói trên vào bốn ngăn đó sao cho mỗi ngăn có ít nhất một quyển sách và các quyển sách được xếp thẳng đứng thành một hàng ngang với gáy sách quay ra ngoài ở mỗi ngăn. Khi đã xếp xong bảy quyển sách, hai cách xếp của bạn An được gọi là giống nhau nếu chúng thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây: Với từng ngăn, số lượng quyển sách ở ngăn đó là như nhau trong cả hai cách xếp; Với từng ngăn, thứ tự từ trái sang phải của các quyển sách được xếp là như nhau trong cả hai cách xếp. Gọi $T$ là số cách xếp đôi một khác nhau của bạn An. Giá trị của $\dfrac{T}{100}$ bằng bao nhiêu?
Giả sử giá để sách chưa có vách ngăn, số cách sắp xếp 7 quyển sách là 7 ! cách.
Vì giá để sách có bốn ngăn và mỗi ngăn phải có ít nhất một quyển sách, nên ta cần 3 vách ngăn. Giữa các quyển sách có 6 khoảng trống để xếp 3 vách ngăn. Do đó số cách xếp 3 vách ngăn vào 6 khoảng trống là $C_{6}^{3}$ cách.
Vậy số cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán là: $T=7!\cdot C_{6}^{3}=100800$. (cách).
Suy ra $\dfrac{T}{100}=\dfrac{100800}{100}=1008$.

Để đặt được một vật trang trí trên mặt bàn, người ta thiết kế một chân đế như sau: lấy một khối gỗ có dạng khối chóp cụt tứ giác đều với độ dài hai cạnh đáy lần lượt bằng $7,4\text{ cm}$ và $10,4\text{ cm}$, bề dày của khối gỗ bằng $1,5\text{ cm}$. Sau đó khoét bỏ đi một phần của khối gỗ sao cho phần đó có dạng vật thể $H$, ở đó $H$ nhận được bằng cách cắt khối cầu bán kính $5,8\text{ cm}$ bởi một mặt phẳng cắt mà mặt cắt là hình tròn bán kính $3,5\text{ cm}$ (xem hình dưới). de thi toan online booktoan.com Thể tích của khối chân đế bằng bao nhiêu centimet khối (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười).
Thể tích khối gỗ:
$\dfrac{1,5}{3}\left( 7,{{4}^{2}}+10,{{4}^{2}}+\sqrt{7,{{4}^{2}}\cdot 10,{{4}^{2}}} \right)=119,94\left( \text{ c}{{\text{m}}^{3}} \right)$.
Gọi $I$ là tâm đường tròn mặt cắt và $M$ là một điểm trên đường tròn này.
de thi toan online booktoan.com
$OI=\sqrt{O{{M}^{2}}-M{{I}^{2}}}=\sqrt{5,{{8}^{2}}-3,{{5}^{2}}}=\sqrt{21,39}$.
Mặt phẳng $\left( Oxy \right)$ cắt mặt cầu theo đường tròn tâm $O$ bán kính $5,8\text{ cm}$ nên đường tròn này có phương trình ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}=5,{{8}^{2}}\Rightarrow {{y}^{2}}=-{{x}^{2}}+33,64$.
Thể tích hình $\left( H \right)$ là:
$\left. \pi \int _{\sqrt{21,39}}^{5,8}\left( -{{x}^{2}}+33,64 \right)dx=\pi \left( -\dfrac{1}{3}{{x}^{3}}+33,64x \right) \right|\begin{array}{*{35}{r}}
{} 5,8 \\
{} \sqrt{21,39} \\
\end{array}$
$=\pi \left[ -\dfrac{1}{3}\left( 5,{{8}^{3}}-{{\sqrt{21,39}}^{3}} \right)+33,64\left( 5,8-21,39 \right) \right]$.
Thể tích chân đế:
$119,94-\pi \left[ -\dfrac{1}{3}\left( 5,{{8}^{3}}-{{\sqrt{21,39}}^{3}} \right)+33,64\left( 5,8-21,39 \right) \right]\approx 96,5\left( \text{ c}{{\text{m}}^{3}} \right).$.

[/q_group]

Kết quả

Điểm phần I: 0

Điểm phần II: 0

Điểm phần III: 0

Tổng điểm bài thi: 0

Bài liên quan:

  1. Đề tham khảo Môn Toán TN THPT 2025 – ONLINE
  2. LATEX – TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP NĂM 2025.pdf
  3. Đề Toán 10 – minh họa TN THPT 2025

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Đề tham khảo Môn Toán TN THPT 2025 – ONLINE
  • Mỗi ngày 1 Đề thi – số 30 – Thi thử TN THPT 2025 môn Toán – NBV.docx
  • Mỗi ngày 1 Đề thi – số 15 – Thi thử TN THPT 2025 môn Toán – NBV.docx
  • Đề Toán 12 – 108_NHÓM-GVTVN-THI-THỬ-SỞ-NGHỆ-AN-2025.docx
  • ĐỀ TOÁN 12 – 404_L12-Chuyên-phan-Bội-Châu-Chuyên-Hà-Tĩnh-24-25.docx
  • ĐỀ MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2025 – PNL – SỐ 9.docx
  • ĐỀ THI HSG 12 – TOÁN 12 – THANH HÓA – 2024 – 2025.docx
  • Đề minh họa thi đánh giá năng lực 2025 – ĐHSP HCM.pdf
  • Đề thi thử TN THPT 2025 – Cấu trúc mới – Môn Toán Học – Đề 12 – File word có lời giải.docx
  • Đề thi thử TN THPT 2025 – Cấu trúc mới – Môn Toán Học – Đề 11 – File word có lời giải.docx
  • Đề khảo sát Toán 12- 2024 – 2025 – NINH BÌNH – LẦN 1 – ĐỀ số 1.docx
  • Đề minh hoạ và đáp án môn Toán kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025.pdf
  • Đề minh họa ĐGNL HCM – 2025 _ FINAL – các môn
  • Đề minh họa v-sat – Môn Toán 2024 – 2025
  • ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH NGHỆ AN – (2024 – 2025) – LỜI GIẢI.pdf
  • GIẢI CHI TIẾT Đề thi tham khảo Môn TOÁN – TN THPT (2024 – 2025).pdf
  • Đề thi minh họa kì thi đánh giá năng lực chuyên biệt môn Toán của ĐH Sư phạm TP HCM dành cho năm 2025
  • Đề thi Minh Hoạ đánh giá năng lực 2024-2025 HSA – ĐHQG Hà Nội.pdf
  • ĐỀ THI TOÁN 12 – KHẢO SÁT HÈ 2024 – LÊ THÁNH TÔNG – HCM.pdf
  • ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN TOÁN THPT NĂM 2025 – SỐ 02.docx

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.