• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 5 - Chân trời / Giải SGK Toán lớp 5 trang 82, 83, 84, 85 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 82, 83, 84, 85 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia | Chân trời sáng tạo

Ngày 18/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 - Chân trời Tag với:GIẢI TOÁN 5 CHÂN TRỜI PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Giải chi tiết Giải SGK Toán lớp 5 trang 82, 83, 84, 85 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia | Chân trời sáng tạo – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 5 CHÂN TRỜI – 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 82, 83, 84, 85 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia

Giải Toán lớp 5 trang 82 Tập 2

Luyện tập 1 trang 82 Toán lớp 5 Tập 2: Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Viết tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi.

b) Viết phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi.

c) Số?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

d) Nêu tên các thành phần của mỗi phép tính ở câu c.

e) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

1,5 × .?. = 10,5

.?. : 7 = 10,5

10,5 : .?. = 7

Lời giải:

a) Khối lượng của 7 túi cam là:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 (kg)

b) Khối lương của 7 túi cam là:

2 × 7 = 14 (kg)

c)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

d) 2 × 7 = 14, trong đó 2 và 7 là thừa số, 14 là tích

14 : 7 = 2, trong đó 14 là số bị chia, 7 là số chia, 2 là thương

14 : 2 = 7, trong đó 14 là số bị chia, 2 là số chia, 7 là thương

e) 1,5 × .?. = 10,5

Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia thừa số đã biết.

10,5 : 1,5 = 7

.?. : 7 = 10,5

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

10,5 × 7 = 73,5

10,5 : .?. = 7

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

10,5 : 7 = 1,5

Luyện tập 2 trang 82 Toán lớp 5 Tập 2: 

a) Số

Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển.

b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau.

78 : 35 = 2 (dư 8)

Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.

Lời giải:

a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển.

b) 78 : 35 = 2 (dư 8)

78 là số bị chia, 35 là số chia, 2 là thương, 8 là số dư

Giải Toán lớp 5 trang 83 Tập 2

Luyện tập 3 trang 83 Toán lớp 5 Tập 2: Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa sổ lớn và số bé.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Luyện tập 4 trang 83 Toán lớp 5 Tập 2: Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán: a × b = .?. × a

– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (.?. × c)

– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + .?. × c

– Nhân với 1: a × 1 = 1 × .?. = .?.

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.

a × 0 = 0 × a = .?.

a : 1 = .?.

 
 

a : .?. = 1 (a khác 0)

0 : b = .?. (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số .?.

Lời giải:

a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán: a × b = b × a

– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)

– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c

– Nhân với 1: a × 1 = 1 × a = a

b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.

a × 0 = 0 × a = 0

a : 1 = a

 
 

a : a = 1 (a khác 0)

0 : b = 0 (b khác 0)

c) Không có phép chia cho số 0

Luyện tập 5 trang 83 Toán lớp 5 Tập 2: Tính nhẩm.

a) 127 × 100

b) 36 000 : 100

0,83 × 10

4,2 : 10

5,64 × 1000

788 : 1000

Lời giải:

a) 127 × 100 = 12 700

b) 36 000 : 100 = 360

0,83 × 10 = 8,3

4,2 : 10 = 0,42

5,64 × 1000 = 5 640

788 : 1000 = 0,788

Luyện tập 6 trang 83 Toán lớp 5 Tập 2: 

a) Hoàn thiện các câu sau.

– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?.,.?.,…

– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó nhân với .?.,.?.,…

b) Tính.

8,6 × 0,1

8,6 : 0,1

14,1 × 0,01

14,1 : 0,01

572 × 0,001

572 : 0,001

Lời giải:

a)

– Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100,…

– Khi chia một số cho 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100,…

b) Tính.

8,6 × 0,1 = 0,86

8,6 : 0,1 = 86

14,1 × 0,01 = 0,141

14,1 : 0,01 = 1 410

572 × 0,001 = 0,572

572 : 0,001 = 572 000

Giải Toán lớp 5 trang 84 Tập 2

Luyện tập 7 trang 84 Toán lớp 5 Tập 2: 

a) Nhân hay chia

– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2; 4.

– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4.

b) Tính.

12 × 0,5

320 × 0,25

1,5 : 0,5

38 : 0,25

Lời giải:

a) Nhân hay chia

– Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2; 4.

– Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4.

b) Tính.

12 × 0,5 = 6

320 × 0,25 = 80

1,5 : 0,5 = 3

38 : 0,25 = 1,5

Luyện tập 8 trang 84 Toán lớp 5 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,25 × 8,1 × 40

0,9 × 20 × 0,5

b) 40 × 0,2 × 0,25 × 50

2,6 × 1,7 + 7,4 × 1,7

Lời giải:

a) 0,25 × 8,1 × 40

= (0,25 × 40) × 8,1

= 10 × 8,1

= 81

0,9 × 20 × 0,5

= 0,9 × (20 × 0,5)

= 0,9 × 10

= 9

b) 40 × 0,2 × 0,25 × 50

= (40 × 0,25) × (0,2 × 50)

= 10 × 10

= 100

2,6 × 1,7 + 7,4 × 1,7

= 1,7 × (2,6 + 7,4)

= 1,7 × 10

= 17

Luyện tập 9 trang 84 Toán lớp 5 Tập 2: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.

Mẫu: 1 : 2 = 12= 0,5

a) 5 : 2

b) 2 : 5

c) 3 : 4

d) 1 : 8

Lời giải:

a) 5 : 2 = 52 = 2,5

b) 2 : 5 = 25 = 0,4

c) 3 : 4 = 34 = 0,75

d) 1 : 8 = 18= 0,125

Luyện tập 10 trang 84 Toán lớp 5 Tập 2: Thực hiện phép chia rồi thử lại.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) 4 544 : 71

b) 2 045 : 58

c) 8,64 : 3,6

d) 279 : 4,5

Lời giải:

a) 4 544 : 71

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

b) 2 045 : 58

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

c) 8,64 : 3,6

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

d) 279 : 4,5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia (trang 82 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Luyện tập 11 trang 84 Toán lớp 5 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức.

a) 21 327 – 209 × 5

c) 57 × (12+ 15)

b) 5,25 : 3 × 4

d) 23 : 14 – 12 : 14

Lời giải:

a) 21 327 – 209 × 5

= 21 327 – 1 045

= 20 282

c) 57 × (12 + 15)

= 57 × (510+210)

= 57× 710

= 12

b) 5,25 : 3 × 4

= 1,75 × 4

= 7

d) 23 : 14 – 12 : 14

= (23 – 12) : 14

=(46−36) : 14

= 16 × 4

= 23

Giải Toán lớp 5 trang 85 Tập 2

Luyện tập 12 trang 85 Toán lớp 5 Tập 2: Chọn ý trả lời đúng.

a) 35 : .?. = 15. Số thích hợp thay vào .?. là:

A. 25

B. 45

C. 325

D. 3

b) Tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là:

A. 0,275

B. 27,5

C. 27,5

D. 27,5

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: D

Giải thích

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

35 : 15= 3

a) Đáp án đúng là: C

Giải thích

0,66 : 2,4 = 1140 = 27,5 THUỘC: Giải bài tập Toán 5 – SGK CHÂN TRỜI

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán lớp 5 trang 115, 116 Bài 102: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo
  2. Giải SGK Toán lớp 5 trang 100, 101 Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê | Chân trời sáng tạo
  3. Giải SGK Toán lớp 5 trang 109 Bài 100: Ôn tập một số yếu tố xác suất | Chân trời sáng tạo
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 108 Bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 105, 106, 107 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian | Chân trời sáng tạo
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 98, 99, 100, 101 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích | Chân trời sáng tạo
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam | Chân trời sáng tạo
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 89, 90, 91, 92 Bài 94: Ôn tập hình phẳng và hình khối | Chân trời sáng tạo
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 86, 87, 88 Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 81 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 76, 77, 78 Bài 89: Ôn tập số thập phân | Chân trời sáng tạo
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 74, 75 Bài 88: Ôn tập phân số | Chân trời sáng tạo
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 71, 72, 73 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên | Chân trời sáng tạo

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK Toán lớp 5 – SÁCH chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.