• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 5 - Chân trời / Giải SGK Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

Giải SGK Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo

Ngày 18/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 - Chân trời Tag với:GIẢI TOÁN 5 CHÂN TRỜI PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Giải chi tiết Giải SGK Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 5 CHÂN TRỜI – 2024

================

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 102, 103, 104 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Giải Toán lớp 5 trang 102 Tập 2

Luyện tập 1 trang 102 Toán lớp 5 Tập 2: 

a) Số đo?

Diện tích hình vuông ABCD là .?.

Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là .?.

Diện tích hình vuông MNPQ là .?.

b) Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

• Diện tích hình vuông ABCD là: 16 cm2

• Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là 12,56 cm2

• Diện tích hình vuông MNPQ là 8 cm2

Giải thích:

Diện tích hình vuông ABCD là: 4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là: 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích tam giác OMN là: 12 × 2 × 2 = 2 (cm2)

Diện tích hình vuông MNPQ là: 2 × 4 = 8 (cm2)

b) Sắp xếp số đo diện tích của ba hình trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:

8 cm2; 12,56 cm2; 16 cm2

Luyện tập 2 trang 102 Toán lớp 5 Tập 2: Một mảnh đất dạng hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 (xem hình vẽ).

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé và đường cao của mảnh đất.

b) Diện tích mảnh đất là bao nhiêu héc-ta?

Lời giải:

a) Độ dài thật của đáy lớn mảnh đất là:

6 × 1000 = 6000 (cm) = 60 m

Độ dài thật của đáy bé mảnh đất là:

3 × 1000 = 3000 (cm) = 30 m

Độ dài thật của đường cao mảnh đất là:

6 × 1000 = 6000 (cm) = 60 m

b) Diện tích mảnh đất là:

(60+30)×602 = 2700 (m2)

Đổi 2700 (m2)= 0,27 (ha)

Đáp số: a) 60 m, 30 m, 60 m

b) 0,27 ha

Giải Toán lớp 5 trang 103 Tập 2

Luyện tập 3 trang 103 Toán lớp 5 Tập 2: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng dạng hình tam giác được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:2000 (xem hình vẽ). Năng suất lúa của thửa ruộng là 6,8 tấn trên mỗi héc-ta. Tính sản lượng lúa thu hoạch trên thửa ruộng đó.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chiều cao và độ dài đáy thực tế của thửa ruộng là:

6 × 2000 = 12 000 (cm) = 120 m

Diện tích thửa ruộng là:

12× 120 × 120 = 7200 (m2) = 0,72 ha

Sản lượng lúa thu hoạch trên thửa ruộng đó là:

0,72 × 6,8 = 4,896 (tấn)

Đáp số: 4,896 tấn

Luyện tập 4 trang 103 Toán lớp 5 Tập 2: Cậu Sáu dùng hai loại gạch hình vuông: màu hồng và màu trắng để lát kín nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m và chiều rộng 6 m. Các viên gạch có cạnh dài 60 cm. Số gạch màu trắng cần dùng nhiều hơn số gạch màu hồng là 50 viên. Hỏi để lát nền căn phòng đó, cần bao nhiêu viên gạch màu hồng? (Coi diện tích các mạch gạch không đáng kể)

Lời giải:

Đổi 60 cm = 0,6 m

Diện tích căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2)

Diện tích một viên gạch là:

0,6 ×0, 6 = 0,36 (m2)

Số gạch cần dùng để lát kín căn phòng đó là:

54 : 0,36 = 150 (viên gạch)

Để lát nền căn phòng đó, cần số viên gạch màu hồng là:

(150 – 50) : 2 = 50 (viên gạch)

Đáp số: 50 viên gạch

Luyện tập 5 trang 103 Toán lớp 5 Tập 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

Ở hình bên, các hình tròn 5 cm màu sắc khác nhau được vẽ chồng lên nhau trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông nhỏ có cạnh 5 cm.

a) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 20

b) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 4

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 20

b) Diện tích hình tròn màu đỏ bằng 4

Giải thích

Diện tích hình tròn màu đỏ là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)

Diện tích hình tròn màu xanh dương là: 25 × 25 × 3,14 = 1962,5 (cm2)

Vậy diện tích hình tròn màu đỏ bằng 78,5 : 1962,5 = 0,04 = 4100 = 4

Giải Toán lớp 5 trang 104 Tập 2

Luyện tập 6 trang 104 Toán lớp 5 Tập 2: Bạn Hưng dự định sơn các mặt xung quanh của chuồng chim bồ câu có dạng hình hộp chữ nhật (xem hình). Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi đáy của chuồng chim bồ câu là:

(40 + 50) × 2 = 180 (cm)

Diện tích xung quanh của chuồng chim bồ câu là:

180 × 30 = 5 400 (cm2)

Bán kính hình tròn trong chuồng là:

20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn trong chuồng là:

10 × 10 × 3,14 = 314 (m2)

Diện tích cần sơn là:

5 400 – 314 = 5 086 (m2)
Đáp số: 5 086 m2

Luyện tập 7 trang 104 Toán lớp 5 Tập 2: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút được 12 l . Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng 45 chiều cao của bể cá? (Cho biết bề dày kính không đáng kể)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chiều cao mực nước trong bể cá là:

0,6 × 45 = 0,48 (m)

Thể tích nước trong bể là:

0,5 × 1 × 0,48 = 0,24 (m3)

Đổi: 0,24 m3 = 240 dm3 = 240 l

Thời gian để mực nước trong bể bằng 45chiều cao của bể cá là:

240 : 12 = 20 (phút)

Đáp số: 20 phút

Luyện tập 8 trang 104 Toán lớp 5 Tập 2: Số?

Có hai khối gỗ hình hộp chữ nhật mà khi ghép lại thì được một khối gỗ hình lập phương (xem hình).

Diện tích sơn tất cả các mặt của hai khối gỗ hình hộp chữ nhật là 72 cm2.

Nếu ghép hai khối gỗ lại rồi mới sơn thì diện tích sơn là .?. cm2.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích sơn tất cả các mặt hai khối gỗ hình chữ nhật = Diện tích khối gỗ hình lập phương mới + 2 × diện tích một mặt hình lập phương mới

⟹ 72 = Diện tích một mặt × 6 + 2 × Diện tích một mặt

72 = diện tích một mặt × 8

Diện tích một mặt = 72 : 8 = 9 cm2

Vậy nếu ghép hai khối gỗ mới sơn thì diện tích sơn (hay diện tích hình lập phương mới) là: 9 × 6 = 54 cm2

Khám phá trang 104 Toán lớp 5 Tập 2: Ngày nay, người ta thường sử dụng công-ten-nơ (container) để chứa hàng hoá trong quá trình vận chuyển.

Công-ten-nơ là một chiếc thùng lớn dạng hình hộp chữ nhật được làm từ thép kiên cố.

Có một chiếc công-ten-nơ với các kích thước: chiều dài 12,19 m; chiều rộng 2,44 m, chiều cao 2,58 m. Em hãy làm tròn các số đo trên đến hàng đơn vị rồi tính thể tích của chiếc công-ten-nơ đó.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) (trang 102 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Làm tròn số 12,19 đến hàng đơn vị ta được 12

Làm tròn số 2,44 đến hàng đơn vị ta được 2

Làm tròn số 2,58 đến hàng đơn vị ta được 3

Thể tích của chiếc công-ten-nơ đó là:

12 × 2 × 3 = 72 (m3)

Đáp số: 72 m3

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 96. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)

Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian

Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo)

Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất

Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 5 – SGK CHÂN TRỜI

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán lớp 5 trang 115, 116 Bài 102: Thực hành và trải nghiệm | Chân trời sáng tạo
  2. Giải SGK Toán lớp 5 trang 100, 101 Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê | Chân trời sáng tạo
  3. Giải SGK Toán lớp 5 trang 109 Bài 100: Ôn tập một số yếu tố xác suất | Chân trời sáng tạo
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 108 Bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 105, 106, 107 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian | Chân trời sáng tạo
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 98, 99, 100, 101 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích | Chân trời sáng tạo
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 93, 94, 95, 96, 97 Bài 95: Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam | Chân trời sáng tạo
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 89, 90, 91, 92 Bài 94: Ôn tập hình phẳng và hình khối | Chân trời sáng tạo
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 86, 87, 88 Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 82, 83, 84, 85 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia | Chân trời sáng tạo
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 81 Bài 91: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) | Chân trời sáng tạo
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 76, 77, 78 Bài 89: Ôn tập số thập phân | Chân trời sáng tạo
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 74, 75 Bài 88: Ôn tập phân số | Chân trời sáng tạo
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 71, 72, 73 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên | Chân trời sáng tạo

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK Toán lớp 5 – SÁCH chân trời sáng tạo

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.